Thuốc Avigly là gì ?
Thuốc Avigly là thuốc ETC điều trị viêm gan mạn tính và cải thiện rối loạn chức năng gan. Thuốc có thể được sử dụng để hỗ trợ điều trị Eczema, viêm da, nổi mày đay.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Avigly.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp chứa 10 ống x 20ml dung dịch tiêm.
Phân loại
Thuốc Avigly là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-19456-15.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Beijing Kawin Technology Share-Holding Co., Ltd.
Địa chỉ: 6 East Rongjing Street, BDA, Beijing, 100176, P.R. China Trung Quốc.
Thành phần của thuốc Avigly
Mỗi ống 20ml dung dịch tiêm có chứa:
- Hoạt chất: Glycyrrhizin 40,0 mg (dưới dạng Monoammoni glycyrrhizinat), L-cystein hydrochlorid 20mg, Glycin 400mg.
- Tá dược gồm: Natri sulfit khan 16mg, Natri chlorid 100mg, Nước pha tiêm vừa đủ 20ml.
Công dụng của thuốc Avigly trong việc điều trị bệnh
Thuốc Avigly điều trị viêm gan mạn tính và cải thiện rối loạn chức năng gan. Thuốc có thể được sử dụng để hỗ trợ điều trị Eczema, viêm da, nổi mày đay.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng:
Dùng thuốc theo đường tiêm truyền tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều lượng
– Người lớn:
- Liều thông thường: Tiêm 5 – 20ml mỗi ngày một lần. Có thể điều chỉnh liều lượng tùy thuộc vào tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.
- Bệnh nhân viêm gan: Tiêm hoặc truyền tĩnh mạch 40 – 60 ml mỗi ngày một lần. Có thể điều chỉnh liều lượng tùy thuộc vào tuổi và triệu chứng của bệnh nhân. Liều hàng ngày tối đa không được vượt quá 100ml/ ngày.
– Bệnh nhân nhi: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt trên bệnh nhân nhi. Không khuyến cáo dùng cho nhóm đổi tượng này.
– Bệnh nhân cao tuổi: Bệnh nhân cao tuổi thường có khuynh hướng bị hạ Kali máu. Do đó, việc sử dụng thuốc của bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Avigly
Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tăng Aldosteron, đau cơ hoặc hạ Kali máu.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Tác dụng phụ của thuốc Avigly
Tần suất của các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Avigly như sau:
Đã có báo cáo
– Sốc và sốc phản vệ (tần suất không rõ): sốc và sốc phản vệ (hạ huyết áp, bất tỉnh, khó thở, suy tim, đỏ bừng mặt, phù mặt…) có thể xuất hiện. Vì vậy, bệnh nhân cần được theo dõi thường xuyên. Nên ngưng thuốc và lựa chọn phương pháp điều trị thích hợp cho bệnh nhân nếu có triệu chứng bất thường xuất hiện.
– Quá mẫn (tần suất không rõ): phản ứng quá mẫn (như khó thở, đỏ bừng mặt, phù mặt) có thể xuất hiện. Vì vậy, cần theo dõi bệnh nhân thường xuyên. Nên ngưng thuốc và lựa chọn phương pháp điều trị thích hợp cho bệnh nhân nếu có triệu chứng bất thường xuất hiện.
– Chứng tăng Aldosteron giả (tần suất không rỡ): tăng liều dùng hoặc dùng thuốc kéo dài có thể dẫn đến các triệu chứng của chứng tăng Aldosteron giả, chăng hạn như hạ Kali máu nghiêm trọng, tăng mức độ hạ Kali máu, tăng huyết áp, Natri máu và giữ nước, phù và tăng cân… Bệnh nhân cần được theo đõi thường xuyên (như kiểm tra nồng độ Kali huyết thanh). Nên ngưng thuốc nếu có triệu chứng bất thường xuất hiện.
– Thêm vào đó, mất sức hoặc giảm trương lực cơ có thể xuất hiện do hạ Kali máu.
Các tác dụng không mong muốn khác
Các triệu chứng có thể xuất hiện được mô tả trong bảng dưới đây. Khi tăng liều dùng có thể dẫn đến giảm Kali máu và tăng huyết áp.
- Nước và chất điện giải: 0,1 – 5%: Hạ Kali máu, tăng huyết áp; Thấp hơn 0,1%: Phù, mệt mỏi.
- Khác: Thấp hơn 0,1%: Eczema, nhức đầu và sốt.
Xử lý khi quá liều
Hiện chưa có báo cáo về quá liều khi dùng thuốc Avigly. Cần có biện pháp hỗ trợ triệu chứng kịp thời khi quá liều xảy ra.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc Avigly đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Avigly
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Avigly đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Avigly
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Avigly
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Avigly.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Avigly là một hỗn hợp gồm ba thành phần là Glycyrrhizin và hai Acid amin là Glycin và L-cystein. Trong đó:
Tác dụng của Glycyrrhizin
– Tác dụng chống viêm, dị ứng:
- Chống dị ứng: Glycyrrhizin ức chế dị ứng như hiện tượng Arthus và hiện tượng Shwartzman ở thỏ; đối với hormon vỏ não, thuốc có tác dụng thúc đẩy phản ứng ức chế căng thẳng, ức chế mô hạt và teo tuyến ức cùng một thời điểm. Thuốc không ảnh hưởng đến hiệu quả tiết dịch của hormon.
- Ức chế các enzym chuyển hóa Axit arachidonic: Glycyrrhizin có thể liên kết với Phospholipase A2 (enzym hoạt hóa cho sự chuyển hóa Acidarachidonic) và Lipoxygenase (chất gây ảnh hưởng đến Acid arachidonic và là nguyên nhân sản xuất trung gian viêm), thông qua đó ức chế chọn lọc sự Phosphoryl hóa và gây ức chế sự hoạt hóa các enzym.
– Tác dụng điều hòa miễn dịch: Tác dụng của Glycyrrhzin trong các thử nghiệm in-vitro bao gồm:
- Điều chỉnh sự hoạt hóa tế bào T
- Sinh ra Interferon G
- Hoạt hóa tế bào NK
- Thúc đẩy sự biệt hóa lympho bào T ngoài tuyến ức.
– Tác dụng ức chế sự tổn thương tế bào gan: Thử nghiệm nuôi cấy tế bào gan chuột trong ống nghiệm, Glycyrrhizin ức chế sự tổn thương tế bào gan do Tetrachloromethan gây ra.
– Ức chế sự sinh sản và làm mất hoạt tính của virus: Ở những con chuột thí nghiệm bị nhiễm viêm gan virus, điều trị với Glycyrrhizin có thể kéo dài thêm tuổi thọ. Ở những con thỏ thí nghiệm bị nhiễm virus bệnh đậu mùa, Glycyrrhizin có thể ức chế sự phát triển của virus. Trong các thử nghiệm in-vitro khác, Glycyrrhizin cũng thể hiện tác dụng ức chế sự sinh sản và làm mất hoạt tính của virus.
Tác dụng của Glycin vàL-cystein
Phối hợp Glycin va L-cystein giúp chống dị ứng, chống xơ hóa trong bệnh gan, giảm tác dụng không muốn của Glycyrthizin, cru thể là Glycin và L-cystein hydrochlorid gây ức chế hoặc giảm chứng tăng Aldosteron giả do các bất thường trao đổi điện giải trong quá trình điều trị dài ngày với Glyeyrrhizin.
Dược động học
– Dược động học ở người:
- Hấp thu: Đối với người khỏe mạnh, nồng độ thuốc trong máu giảm đáng kể sau 10 giờ tiêm 40ml dung dich Avigly (Compound Glycyrthizin Injection), chứa 80mg Glycyrrhizin. Sau đó nồng độ thuốc giảm dần dần. Axit glycyrrhizic, sản phẩm thủy phân của Glycyrrhizin, xuất hiện sau 6 giờ tiêm thuốc, đạt nồng độ đỉnh sau 24 giờ và bị thải trừ hoàn toàn khỏi cơ thể sau 48 giờ.
- Thải trừ qua nước tiểu: Đối với người khỏe mạnh sau khi tiêm Glycyrthizin, nồng độ thuốc trong nước tiểu giảm dần. Tốc độ thải trừ là 1,2% liều sau 27 giờ tiêm thuốc. Acid glycyrrhizic bắt đầu xuất hiện sau 6 giờ và đạt nồng độ đỉnh sau 22 – 27 giờ tiêm thuốc.
– Dược động học ở động vật: Phân bố: Tiêm tĩnh mach 3H-glycyrrhizin cho chuột, sau 10 phút lấy dich chiết các cơ quan nội tạng. Kết quả cho thấy Glycyrrhizin phân bố khắp các cơ quan, trong đó phân bố ở gan chiếm đến 73% liều tiêm. Trình tự phân bố ở các cơ quan khác là thận, phổi, tim, tuyến thượng thận.
Thận trọng
Sử dụng thuốc Avigly thận trọng cho bệnh nhân cao tuổi.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai hoặc nuôi con bú. Không dùng cho nhóm đối tượng này.
Tác dung đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không thấy có báo cáo liên quan. Thông thường không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.