Thuốc Aviranz Tablets 600 mg là gì?
Thuốc Aviranz Tablets 600 mg là thuốc ETC, dùng khi phối hợp với các thuốc kháng Retrovirus khác được chỉ định điều trị nhiễm Virus tuýp 1 gây suy giảm miễn dịch ở người.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Aviranz Tablets 600 mg.
Dạng trình bày
Thuốc Aviranz Tablets 600 mg được bào chế thành viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Aviranz Tablets 600 mg được đóng gói theo hình thức hộp 1 chai x 30 viên.
Phân loại
Thuốc Aviranz Tablets 600 mg là loại thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN2-153-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Aviranz Tablets 600 mg có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Ranbaxy Laboratories Limited – Ấn Độ.
- Địa chỉ: Villlage Ganguwala, Paonta Sahib, Distric Sirmour, Himachal Pradesh 173 025, Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Aviranz Tablets 600 mg
- Thành phần chính: Efavirenz 600 mg.
- Tá dược khác: Microcrystalline Cellulose, Croscarmellose Natri (hoặc Croscarmellose Sodium), Hydroxypropyl Cellulose-L, Natri Lauryl Sulphate (hoặc Sodium Lauryl Sulphate), Lactose Monohydrate, Magnesium Stearate và Màu vàng Opadry 03B52874.
Công dụng của thuốc Aviranz Tablets 600 mg trong việc điều trị bệnh
Efavirenz khi phối hợp với các thuốc kháng Retrovirus khác được chỉ định điều trị nhiễm Virus tuýp 1 gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV-1). Chỉ định này dựa vào hai thử nghiệm lâm sàng trong thời gian ít nhất một năm đã chứng minh sự ức chế lâu dài HIV RNA.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Aviranz Tablets 600 mg
Cách sử dụng
Thuốc Aviranz Tablets 600 mg được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định bác sĩ.
Liều dùng
– Trị liệu chỉ nên được bắt đầu sử dụng khi được chuyên gia có kinh nghiệm trong kiểm soát nhiễm HIV.
– Thuốc Aviranz Tablets 600 mg không có tất cả ở các phác đồ được phê duyệt. Các dạng bào chế và hàm lượng khác của efavirenz nên được sử dụng trong các trường hợp này.
– Đối với người trưởng thành:
- Liều lượng khuyến cáo của Efavirenz là 600 mg, dùng đường uống, ngày 1 lần, phối hợp với các thuốc ức chế Protease và với các thuốc ức chế men phiên mã ngược thuộc đồng đẳng Nucleoside. Chỉ khuyến cáo sử dụng Aviranz Tablets 600 mg khi đói, thích hợp nhất là trước khi ngủ.
– Đối với bệnh nhi:
- Khuyến cáo sử dụng Aviranz Tablets 600 mg khi đói, tốt nhất là trước khi ngủ. Bảng bên dưới mô tả liều dùng khuyến cáo của Efavirenz cho bệnh nhi từ 3 tuổi trở lên và cân nặng giữa 10 và 40 kg. Liều lượng khuyến cáo của Efavirenz cho bệnh nhi trên 40 kg là 600 mg ngày 1 lần
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Aviranz Tablets 600 mg
Chống chỉ định
- Chống chỉ định sử dụng Efavirenz ở bệnh nhân trước đây quá mẫn đáng kể trên lâm sàng với bất cứ thành phần nào trong thuốc.
- Đối với một số thuốc, sự cạnh tranh trên CYP3A4 bởi Efavirenz có thể dẫn đến ức chế sự chuyển hóa của chúng và gây phản ứng phụ nặng và đe dọa tính mạng.
Tác dụng phụ
Thuốc Aviranz Tablets 600 mg có thể gây ra các tác dụng không mong muốn như:
- Các triệu chứng về tâm thần:
Các tác dụng phụ nặng trên tâm thần đã được báo cáo ở các bệnh nhân được điều trị với Efavirenz. Trong các thử nghiệm có đối chứng, các triệu chứng tâm thần được quan sát ở tần suất >2% trong số các bệnh nhân được điều trị lần lượt với Efavirenz hoặc phác đồ đối chứng, là trầm cảm (19%, 16%), lo âu (13%, 9%), và bồn chồn (7%, 2%).
- Các triệu chứng trên hệ thần kinh:
Đối với 1008 bệnh nhân được báo cáo điều trị với phác đồ có chứa Efavirenz và 635 bệnh nhân được báo cáo điều trị với một phác đồ đối chứng trong các thử nghiệm có đối chứng, tần suất các triệu chứng với mức độ trầm trọng khác nhau. Ngừng điều trị đối với một hoặc nhiều các triệu chứng trên thần kinh sau đây: choáng váng, mất ngủ, mắt tập trung, buồn ngủ, giấc mơ bất thường, kích động nhẹ, lú lẫn, kích động, chứng quên, chứng ảo
giác, thờ ơ, suy nghĩ bất thường và mất nhân cách.
- Ban đỏ:
Trong các thử nghiệm có đối chứng ở 1008 người trưởng thành và 57 bệnh nhi được điều trị với phác đồ chứa Efavirenz và 635 bệnh nhân được điều trị trong nhóm chứng, tần suất của ban đỏ theo cấp độ NCI và tỉ lệ ngừng tham gia nghiên cứu trong các nghiên cứu lâm sàng được cung cấp trong bảng bên dưới.
Xử lý khi quá liều
Một số bệnh nhân tình cờ dùng 600 mg, ngày 2 lần đã được báo cáo tăng các triệu chứng trên hệ thần kinh. Một bệnh nhân bị co cơ không chủ động. Điều trị quá liều Efavirenz nên thực hiện các biện pháp hỗ trợ toàn thân, gồm theo dõi dấu hiệu sinh tồn và quan sát tình trạng lâm sàng của bệnh nhân. Dùng than hoạt có thể giúp loại bỏ phần thuốc không hấp thụ. Không có chất giải độc chuyên biệt khi quá liều Efavirenz. Vì Efavirenz gắn kết cao với Protein, thẩm phân dường như không loại bỏ đáng kế thuốc ra khỏi máu.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Aviranz Tablets 600 mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Aviranz Tablets 600 mg cần được bảo quản ở bao bì gốc và nhiệt độ không quá 30ºC.
Thời gian bảo quản
Thuốc Aviranz Tablets 600 mg có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc Aviranz Tablets 600 mg
Hiện nay, thuốc Aviranz Tablets 600 mg được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán thuốc Aviranz Tablets 600 mg
Giá thuốc Aviranz Tablets 600 mg thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
- Cơ chế tác dụng:
Efavirenz là một chất kháng virus. Efavirenz (EFV) là một chất ức chế men phiên mã ngược không phải Nucleoside (NNRTI) của HIV-1. Hoạt tính của EFV chủ yếu qua trung gian bằng sự ức chế không cạnh tranh trên men phiên mã ngược (RT) của HIV-I1. HIV-2 RT và DNA Polymerases α, β, γ và δ tế bào không bị ức chế bởi EFV.
- Hoạt tính kháng virus ở tế bào nuôi cấy:
Nồng độ EFV ức chế sự sao chép các chủng hoang dại đã được thích nghi trong phòng thí nghiệm và các chủng phân lập trên lâm sàng ở tế bào nuôi cấy từ 90 – 95% . EFV đã chứng minh là có hoạt tính kháng Virus chủng B và không thuộc chủng B nhưng làm giảm hoạt tính kháng virus đối với các virus nhóm O.
EFV đã chứng minh hoạt tính kháng virus bổ sung không kèm độc tính tế bào đối với HIV-1 ở tế bào nuôi cấy khi phối hợp với NNRTIs delavirdine và nevirapine, NRTIs, các thuốc ức chế Protease và chất ức chế hợp nhất Enfuvirtide. EFV đã chứng minh bổ sung hoạt tính kháng Virus đối kháng ở tế bào nuôi cấy với Atazanavir.
- Đề kháng:
Trong nuôi cấy tế bào, các chủng phân lập HIV-1 giảm nhạy cảm với EFV bùng phát nhanh chóng khi có sự hiện diện của thuốc. Đặc điểm kiểu gen của các Virus này được mô tả bởi các gốc thể Amino Acid đơn L1001 hoặc VI79D. Các gốc thế đôi L1001/ V1081, và các gốc thế ba L1001/ V179D/ Y18IC trong RT.
Dược động học
- Hấp thụ:
Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Efavirenz là 1,6 – 9,1 uM đạt được sau 5 giờ sau khi dùng các liều uống duy nhất 100 mg đến 1600 mg ở người tình nguyện không bị nhiễm. Tăng C max và AUC liên quan đến liều dùng được quan sát đối với các liêu dùng lên đến 1600 mg, sự gia tăng không theo tỉ lệ cho thấy độ hấp thu giảm ở các liều dùng cao hơn.
- Chuyển hóa:
Efavirenz đã được chứng minh là cảm ứng các men CYP, dẫn đến cảm ứng chuyển hóa chính nó. Dùng đa liều 200 – 400 mg cho một ngày trong 10 ngày dẫn đến mức độ tích lũy thấp hơn (thấp hơn 22-42%) và thời gian bán thải giai đoạn cuối ngắn hơn 40-55 giờ (thời gian bán thải liều duy nhất 52-76 giờ).
- Đào thải:
Efavirenz có thời gian bán thải giai đoạn cuối là 52-76 giờ sau khi dùng các liều duy nhất và 40 – 55 giờ sau khi dùng đa liều. Một nghiên cứu khối lượng/bài tiết được thực hiện trong 1 tháng sử dụng 400 mg/ ngày với liều được đánh dấu phóng xạ vào ngày 8. Khoảng 14 – 34% liều đánh dấu phóng xạ được hồi phục trong nước tiêu và 16 – 61% được hồi phục trong phân. Gần như tất cả sự bài tiết qua thận của thuốc đánh dấu phóng xạ là dạng chất chuyển hóa. Efavirenz cho phần lớn hoạt tính phóng xạ toàn phần có trong phân.