Thuốc B.Vitab là gì?
Thuốc B.Vitab là thuốc OTC, dùng trong điều trị tình trạng thiếu Calci và Vitamin nhóm B.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là B.Vitab.
Dạng trình bày
Thuốc B.Vitab được bào chế thành viên nén bao đường.
Quy cách đóng gói
Thuốc B.Vitab được đóng gói theo hình thức hộp 1 lọ x 100 viên bao đường.
Phân loại
Thuốc B.Vitab là loại thuốc OTC – Thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-18904-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc B.Vitab có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Công ty Cổ phần Dược Danapha – Việt Nam.
- Địa chỉ: 253 Dũng Sĩ Thanh Khê, TP. Đà Nẵng Việt Nam.
Thành phần của thuốc B.Vitab
- Thành phần chính: Thiamin Mononitrat 2,0 mg, Riboflavin 2,0 mg, Pyridoxin Hydroclorid 2,0 mg, Calci Pantothenat 10 mg, Nicotinamid 10 mg, Cyanocobalamin 10μg.
- Tá dược khác: Lactose, Tinh bột sắn, Gelatin, Aerosil, Magnesi Stearat, Đường RE, Talc,Titan Dioxyd, Calci Carbonat, Gôm Arabic, Màu Sunset Yellow Lake, Parafin, Dầu Parafin.
Công dụng của B.Vitab trong việc điều trị bệnh
Thuốc B.Vitab được chỉ định để phòng và điều trị tình trạng thiếu Calci và Vitamin nhóm B sau khi điều trị bằng kháng sinh, Sulfonamid hoặc do nguồn cung cấp thức ăn không đầy đủ; đặc biệt cho người già, trẻ em và người đang trong thời kỳ dưỡng bệnh.
Hướng dẫn sử dụng thuốc B.Vitab
Cách sử dụng
Thuốc B.Vitab được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Người bệnh đọc kĩ hướng dẫn trước khi sử dụng B.Vitab hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ.
Liều dùng
Thuốc B.Vitab được chỉ định sử dụng tùy vào từng trường hợp:
- Người lớn: mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần.
- Trẻ em: Dùng nửa liều người lớn.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc B.Vitab
Chống chỉ định
Thuốc B.Vitab chỉ định đối với những trường hợp sau:
- Người bị mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Người đã biết rõ không dung nạp với vitamin B1.
- Người bị bệnh gan nặng
- Giảm huyết áp mạnh
- Có tiền sử dị ứng với các Cobalamin, u ác tính.
- Loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch.
Tác dụng phụ
Thuốc B.Vitab có thể gây ra một số tác dụng phụ
- Ở liều sử dụng, hiếm khi xảy ra tác dụng không mong muốn.
- Khi dùng liều cao, có thể xảy ra tác dụng phụ theo kiểu dị ứng, tuy nhiên rất hiếm gặp.
Xử lý khi quá liều
Thông tin về xử lý quá liều B.Vitab đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi sử dụng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi sử dụng thuốc B.Vitab đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc B.Vitab cần được bảo quản ở nơi khô mát, tránh ánh sáng và nhiệt độ không quá 30ºC.
Thời gian bảo quản
Thuốc B.Vitab có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc B.Vitab
Hiện nay, thuốc B.Vitab được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc B.Vitab thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
– Thiamin thực tế không có tác dụng dược lý, thậm chí ở liều cao. Thiamin Pyrophosphat, là dạng Thiamin có hoạt tính sinh lý , là Coenzym chuyên hoá Carbohydrat làm nhiệm vụ khử Carboxyl của các Alpha – Cetoacid và trong việc sử dụng Pentose trong chu trình Hexose Monophosphat.
– Riboflavin được biến đổi thành 2 Coenzym là Flavin Mmononucleotid và Flavin Adenin Dinucleotid, là các dạng Coenzymhoạt động cần cho sự hô hấp của mô. Riboflavin cần cho sự hoạt hóa Pyridoxin, sự chuyển hóa Trytophan thành Niacin và liên quan đến sự toàn vẹn của hồng cầu.
– Pyridoxin (Vitamin Bg) tồn tại dưới 3 dạng: Pyridoxal, Pyridoxin và Pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành Pyridoxal Phosphat và một phần thành Ppyridoxamin Phosphat. Hai chất này hoạt động như những Coenzym trong chuyển hóa Protein, Glucid, Lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp Acid Gama Aminobutyric trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp Hemoglobulin.
– Nicotinamid trong cơ thể thực hiện chức năng sau khi chuyển thành Nicotinamid Adenin Dinucleotid hoặc Nicotinamid Adenin Dinucleotid Phosphat. NAD và NADP như một Coenzym xúc tác phản ứng oxy hóa khử cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải Glycogen và chuyển hóa Lipid. Trong các phản ứng đó, các Coenzym này có tác dụng như những phân tử vận chuyển Hydrogen.
– Calci pantothenat: người cần một nguồn Acid Pantothenic ngoại sinh cho chuyển hóa trung gian của Carbohydrat, Protein, Lipid. Acid Pantothenic là tiền chất của Coenzym A cần cho phản ứng Acetyl hóa trong tân tạo Glucose, giải phóng năng lượng từ Carbohydrat, tổng hợp và thoái biến Acid béo, tổng hợp Sterol và nội
tiết tố Steroid, Porphyrin, Acetylcholin và những hợp chất khác. Acid Pantothenic cũng cần thiết cho chức năng bình thường của biểu mô.
– Vitamin B12 dưới dạng Coenzym, đóng vai trò chủ yếu trong sự tạo máu.
Dược động học của B.Vitab
– Thiamin sự hấp thụ Thiamin trong ăn uống hằng ngày qua đường tiêu hóa là do sự vận chuyển tích cực phụ thuộc Na+. Khi nồng độ Thiamin trong đường tiêu hóa cao, sự khuếch tán thụ động cũng quan trọng. Tuy vậy, hấp thụ liều cao bị hạn chế
– Riboflavin được hấp thụ chủ yếu ở tá tràng. Các chất chuyển hóa của Riboflavin được phân bố khắp các mô trong cơ thể và vào sữa. Một lượng nhỏ dự trữ ở gan, lách, thận và tim. Riboflavin tan trong nước, đào thải qua thận và một phần qua phân.
– Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, trừ trường hợp mắc các hội chứng kém hấp thụ. Thuốc phần lớn dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não. Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa. Lượng đưa vào nếu vượt quá nhu cầu hằng ngày phần lớn đào thải dưới dạng không đổi.
– Nicotinamid hấp thụ nhanh chóng qua đường tiêu hóa sau khi uống và phân bố rộng khắp vào các mô cơ thể. Nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 45 phút. Nicotinamd chuyển hóa ở gan thành N – Methylnicotinamid, các dẫn chất 2 – Pyridon và 4 – Pyridon và còn tạo thành Nicotnurid.
– Calci Pantothenat dễ hấp thụ qua đường tiêu hóa sau khi uống. Nồng độ Pantothenat bình thường trong huyết thanh là 100 Microgam/ml hoặc hơn. Dexpanthanol dễ dàng chuyển hóa thành Acid Pantothenic, chất này phân bố rộng rãi trong mô cơ thể, chủ yếu dưới dạng Coenzym A. Nồng độ cao nhất thấy trong gan, tuyến thượng thận, tim và thận.
– Cyanocobalamin sau khi uống được hấp thụ qua ruột, chủ yếu ở hồi tràng theo hai cơ chế: cơ chế thụ động khi lượng dùng nhiều. và cơ chế tác dụng cho phép hấp thụ những liều lượng sinh lý, nhưng cần phải có yếu tố nội tại là Glycoprotein do tế bào thành niêm mạc dạ dày tiết ra.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
B.Vitab sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
B.Vitab sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.