Thuốc BFS-Calcium Folinate là gì?
Thuốc BFS-Calcium Folinate thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, dùng để phòng và điều trị ngộ độc do các chất đối kháng Acid Folic (thí dụ khi dùng liều cao Methotrexat), trung hòa tác dụng độc do dùng Methotrexat liều cao , thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu Acid Folic, phối hợp Calci Folinat với liệu pháp Fluorouracil trong điều trị ung thư đại trực tràng muộn.
Tên biệt dược
BFS-Calcium Folinate
Dạng trình bày
Thuốc BFS-Calcium Folinate được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc BFS-Calcium Folinate được đóng gói theo dạng:
- Hộp 10 ống nhựa x 5ml
- Hộp 20 ống nhựa x 5ml
- Hộp 50 ống nhựa x 5ml
Phân loại
Thuốc BFS-Calcium Folinate thuộc loại thuốc kê đơn -ETC
Số đăng ký
VD-21547-14
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc BFS-Calcium Folinate trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc BFS-Calcium Folinate được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội
Địa chỉ: Cụm công nghiệp Hà Bình Phương, Thường Tín, Hà Nội Việt Nam
Thành phần của thuốc BFS-Calcium Folinate
Mỗi ống BFS-Calcium Folinate 5ml chứa :
- Hoat chất: Folinic Acid (dưới dạng Calci Folinat) …………….. 50mg.
- Tá dược : Natri chlorid, Natri Hydroxid, Hydrochloric Acid, nước cất pha tiêm vừa đủ 5ml.
Công dụng của BFS-Calcium Folinate trong việc điều trị bệnh
Thuốc BFS-Calcium Folinate dùng để phòng và điều trị ngộ độc do các chất đối kháng Acid Folic (thí dụ khi dùng liều cao Methotrexat), trung hòa tác dụng độc do dùng Methotrexat liều cao , thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu Acid Folic, phối hợp Calci Folinat với liệu pháp Fluorouracil trong điều trị ung thư đại trực tràng muộn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc BFS-Calcium Folinate
Cách sử dụng
Thuốc BFS-Calcium Folinate được tiêm vào bắp hoặc tĩnh mạch
Đối tượng sử dụng
Thuốc BFS-Folinate chỉ được sử dụng khi có sự chỉ dẫn của bác sỹ điều trị.
Liều dùng
Liều BFS-Calcium Folinate biểu thị theo Acid Folinic.
Dự phòng và điều trị độc tính với hệ huyết học liên quan đến các chất đối kháng Acid Folic:
- Để giải độc, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch BFS-Calcium Folinate với liều tương đương với lượng các chất đối kháng đã dùng, càng sớm càng tốt ngay sau khi phát hiện vô ý quá liều (trong vòng giờ đầu tiên). Tiêm bắp Acid Folinic mỗi lần 6 – 12mg, cách 6 giờ một lần, tiêm 4 lần, để xử trí tác dụng phụ xảy ra khi dùng liều trung bình Methotrexat.
Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ:
- Dùng Acid Folinic 1mg/ngày, tiêm bắp, để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu không lồ do thiếu hụt Acid Folic.
Điều trị phối hợp với Fluorouracil trong ung thư kết trực tràng muộn:
- Dùng BFS-Calcium Folinate theo một trong 2 phác đồ sau đây: Tiêm tĩnh mạch chậm Acid Folinic 200mg/m2 trong thời gian trên 3 phút, sau đó tiêm tĩnh mạch 5 – Fluorouracil 370mg/m2 . Hoặc tiêm tĩnh mạch chậm Acid Folinic 20mg/m2 sau đó tiêm tĩnh mạch 5 – Fluorouracil 425mg/m2. BFS-Calcium Folinate và Fluorouracil cần tiêm riêng rẽ để tránh xảy ra kết tủa.
- Với cả 2 phác đồ, hàng ngày điều trị như trên trong 5 ngày. Điều trị nhắc lại, sau các khoảng thời gian 4 tuần, thêm 2 đợt nữa như trên. Sau đó có thể nhắc lại phác đồ, với khoảng cách 4 – 5 tuần, với điều kiện là độc tính của đợt điều trị trước đã dịu đi.
Chú ý: Trong liệu pháp giải cứu bằng Acid Folinic sau liệu pháp liều cao Methotrexat, nếu xảy ra ngộ độc tiêu hóa, buồn nôn, nôn, thì nên dùng Acid Folinic đường tiêm.
Do nước pha tiêm kìm khuẩn có chứa cồn Benzylic, nên khi dùng liều trên 10mg/m2 cần pha thuốc với nước pha tiêm vô khuẩn và sử dụng ngay. Do thuốc tiêm có chứa Calci, nên không được tiêm tĩnh mạch BFS-Calcium Folinate quá 160mg/phút (16ml dung dịch 10mg/ml hoặc 8ml dung dịch 20mg/ml mỗi phút)
Lưu ý đối với người dùng thuốc BFS-Calcium Folinate
Chống chỉ định
- Quá mẫn với thành phần thuốc.
- Thiếu máu ác tính và thiếu máu khác do thiếu vitamin B12.
Tác dụng phụ thuốc BFS-Calcium Folinate
BFS-Calcium Folinate không gây độc ở liều điều trị mặc dù đã thấy tăng tiểu cầu ở người bệnh dùng BFS-Calcium Folinate trong khi truyền động mạch Methotrexat. Ngoài ra cũng đã gặp phản ứng quá mẫn, kể cả phản ứng dạng phản vệ và mề đay cả khi dùng đường uống lẫn đường tiêm. BFS-Calcium Folinate có thể làm tăng độc tính của Fluorouracil dẫn đến làm tăng tỷ lệ một số tác dụng không mong muốn nào đó, tuy nhiên độc tính gây ra cũng chỉ như những tác dụng phụ chung do Fluorouracil gây ra.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Sốt, mề đay.
Hướng dẫn cách xử trí ADR :
BFS-Calcium Folinate có thể làm tăng độc tính của Fluorouracil (đặc biệt là nhiễm độc ở đường tiêu hóa gây tiêu chảy, buồn nôn, nôn và viêm miệng, và đôi khi nhiễm độc gây giảm sản tủy); hiếm khi gây viêm ruột đe doạ tử vong ở người bệnh ung thư kết trực tràng tiến triển, khi dùng liệu pháp phối hợp. Bởi vậy không nên bắt đầu hoặc tiếp tục liệu pháp phối hợp Acid Folinic và Fluorouracil ở người bệnh có triệu chứng ngộ độc tiêu hóa trước khi điều trị hết các triệu chứng này. Cần đặc biệt theo dõi chặt chế người bệnh bị tiêu chảy khi dùng liệu pháp phối hợp vì có thể xảy ra diễn biến lâm sàng nhanh và tử vong.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ khi gặp phải các tác dụng phụ của thuốc.
Xử lý khi quá liều BFS-Calcium Folinate
Biểu hiện: Liều quá cao BFS-Calcium Folinate có thể vô hiệu hóa tác dụng hóa trị liệu của các chất đối kháng Acid Folic
Xử trí: Không có điều trị đặc hiệu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc BFS-Calcium Folinate nên được bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, bảo quản lạnh ở nhiệt độ 2-8°C
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc BFS-Calcium Folinate trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc BFS-Calcium Folinate
Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc BFS-Calcium Folinate vào thời điểm hiện tại.
Thông tin tham khảo thêm
Các đặc tính dược lực học
BFS-Calcium Folinate là thuốc giải độc các thuốc đối kháng Acid Folic.
BFS-Calcium Folinate là dẫn chất của Acid Tetrahydrofolie, dạng khử của Acid Folic, là chất tham gia như một đồng yếu tố cho phản ứng chuyển vận một Carbon trong sinh tổng hợp Purin và Pyrimidin của Acid Nucleic. Sự suy giảm tổng hợp Thymidylat ở người thiếu hụt Acid Folic gây tổng hợp DNA khiếm khuyết và gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. Do có thể dễ dàng biến đồi thành các dẫn chất khác của Acid Tetrahydrofolic nên Acid Folinic là chất giải độc mạnh cho tác dụng độc của các chất đối kháng Acid Folic (như Methotrexat, Pyrimethamin, Trimethoprim) cả lên quá trình tạo máu lẫn trên lưới nội mô.
Trong một số bệnh ung thư, Acid Folinic thâm nhập vào các tế bào và giải cứu các tế bào bình thường khỏi tác dụng độc của các chất đối kháng Acid Folic tốt hơn các tế bào u, do có sự khác nhau trong cơ chế vận chuyển qua màng Acid Folinic có thể làm mắt tác dụng điều trị và tác dụng độc của các chất đối kháng Acid Folic, các chất này ức chế Enzym Dihydrofolat Reductase.
Các đặc tính dược động học
Hấp thu:
Hấp thu hoàn toàn qua đường tiêm tĩnh mạch và biến đổi thành 5- Methyltetrahydrofolat, là đang vận chuyển và dự trữ chính của Folat trong cơ thể
Phân bố:
Folinat tập trung mạnh ở dịch não tuỷ, nồng độ bình thường trong dịch não tuỷ là 0,016-0,021 meg/ml. Nồng độ Folat bình thường trong hồng cầu là 0,175-0,316 meg/ml. Acid Tetrahydrofolic va các dẫn chất của nó phân bố vào tất cả các mô, khoảng nửa Folat dự trữ của cơ thể ở trong gan.
Chuyển hoá:
Chuyển hoá chủ yếu ở gan.
Thải trừ:
Thuốc bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng 10-Formy Tetrahydrofolat và 5,10- Methenyltetrahydrofolat.
Thận trọng với thuốc BFS-Calcium Folinate
- Có nguy cơ tiềm ẩn khi dùng BFS-Calcium Folinate cho người thiếu máu chưa được chẩn đoán vì thuốc có thể che lấp chẩn đoán thiếu máu ác tính và các thể thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ khác do thiếu vitamin B12.
- Thận trọng khi dùng BFS-Calcium Folinate phối hợp với Fuorouracil vì Folinat Calci làm tăng độc tính của Fuorouracil. Cần thận trọng khi dùng liệu pháp phối hợp này cho người cao tuổi và người bệnh suy nhược.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không biết hoặc chưa thấy có nguy cơ khi dùng BFS-Calcium Folinate cho người mang thai. Chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết. Không biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Nguy cơ tác dụng độc trên trẻ em bú mẹ chưa được rõ. Khi sử dụng thuốc này cần thận trọng khi cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
BFS-Calcium Folinate không ảnh hướng đến việc lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác với thuốc BFS-Calcium Folinate
- Các thuốc kháng Acid Folic. Tăng phản ứng phụ khi phối hợp với 5 FU. Không trộn với dung dịch Natri Hydrocarbonat.
- Liều cao Acid Folinic có thể làm mất tác dụng chống động kinh của Phenobarbital, Phenytoin và Primidon và làm tăng số lần co giật ở bệnh nhi nhạy cảm.
- Lượng nhỏ BFS-Calcium Folinate dùng toàn thân vào dịch não tuỷ, chủ yếu dưới dạng 5- Methyltetrahydrofolat. Tuy nhiên liều cao Folinat có thể làm giảm tác dụng của Methotrexat tiêm vào ống tuỷ sống.
- Acid folinic lam tăng độc tính của 5-Fluorouracil.