Bicefzidim 2g là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Bicefzidim 2g
Ngày kê khai: 31/12/2014
Số GPLH/ GPNK: VD-21983-14
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần DP Bidiphar 1
Phân loại: KK trong nước
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Ceftazidim (dưới dạng ceftazidim pentahydrat) 2g
Dạng Bào Chế: Thuốc bột pha tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 2g
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1
498 Nguyễn Thái Học, Tp. Qui Nhơn, Tỉnh Bình Định Việt NamCông dụng – chỉ định
Thuốc Bicefzidim 2g được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới.
- Nhiễm trùng vùng da và cấu trúc da.
- Nhiễm trùng đường tiết liệu, cả biến chứng và chưa biến chứng.
- Nhiễm trùng xương và khớp.
- Nhiễm trùng phụ khoa.
- Nhiễm trùng ổ bụng.
- Nhiễm trùng hệ thống thần kinh trung ương, bao gồm cả viêm màng não.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Ceftazidim dùng tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 – 5 phút, hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
- Tiêm bắp: Pha thuốc trong 8 ml nước cất tiêm hoặc dung dịch tiêm lidocain hydroclorid 0,5% hay 1% để đạt nồng độ 250 mg/ml.
- Tiêm tĩnh mạch: Hoà tan thuốc trong lọ bằng 20 ml nước cất tiêm, dung dịch natri clorid 0,9%, hoặc dextrose 5% để đạt nồng độ 100 mg/ml.
- Tiêm truyền tĩnh mạch: Hoà tan thuốc trong lọ bằng 100 ml dung dịch thuốc tiêm truyền (Natri clorid 0,9%, Dextrose 5%) để đạt nồng độ 20 mg/ml.
Dung dịch Ceftazidim nồng độ lớn hơn 100 mg/ml pha trong nước cất pha tiêm hay dung dịch tiêm Lidocain HCl 0,5% hoặc 1% duy trì được hoạt lực trong 18 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 7 ngày khi để tủ lạnh.
Dung dịch Ceftazidim nồng độ 100 mg/ml hoặc thấp hơn pha trong nước cất pha tiêm, dung dịch tiêm NaCl 0,9%, dung dịch tiêm dextrose 5%, duy trì được hoạt lực trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 7 ngày khi để tủ lạnh.
Liều lượng
Người lớn: Trung bình 1g tiêm bắp sâu hoặc tĩnh mạch (tùy mức độ nặng của bệnh) cách nhau 8 – 12 giờ một lần. Liều dùng tăng lên 2g/8 giờ trong viêm màng não do vi khuẩn Gram âm và các bệnh bị suy giảm miễn dịch. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu 500 mg/12 giờ.
Người cao tuổi trên 70 tuổi: Liều 24 giờ cần giảm xuống còn 1/2 liều của người bình thường, tối đa 3g/ngày.
Trẻ nhỏ và trẻ em:
- Trẻ em trên 2 tháng tuổi: Liều thường dùng 30 – 100 mg/kg/ngày chia làm 2 – 3 lần, (cách nhau 8 hoặc 12 giờ). Có thể tăng liều tới 150 mg/kg/ngày (tối đa tới 6g/ngày) chia 3 lần cho các bệnh rất nặng.
- Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi, liều thường dùng là 25 – 60 mg/kg/ngày chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ (ở trẻ sơ sinh, nửa đời của ceftazidim có thể gấp 3 – 4 lần so với người lớn).
- Trong trường hợp viêm màng não ở trẻ nhỏ trên 8 ngày tuổi, liều thường dùng là 50 mg/kg cứ 12 giờ một lần.
Người bệnh suy giảm chức năng thận (có liên quan đến tuổi): Dựa vào độ thanh thải creatinin (khi độ thanh thải creatinin dưới 50 ml/phút, nên giảm liều do sự thải trừ thuốc chậm hơn).
Với người bệnh nghi là có suy thận, có thể cho liều đầu tiên thường là 1g sau đó thay đổi liều tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin như sau:
- Người bệnh đang thẩm tách máu có thể thêm 1g vào cuối mỗi lần thẩm tách.
- Người bệnh đang lọc máu động tĩnh mạch liên tục: 1g/ngày, dùng 1 lần hoặc chia nhiều lần.
- Người bệnh đang thẩm tách màng bụng: liều bắt đầu 1g, sau đó liều 500 mg cách nhau 24 giờ.
Chú ý: Nên dùng thuốc Bicefzidim 2g ít nhất 2 ngày sau khi hết các triệu chứng nhiễm khuẩn, nhưng cần kéo dài hơn khi nhiễm khuẩn có biến chứng.
Chống chỉ định
Thuốc Bicefzidim 2g chống chỉ định sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Ceftazidim, các kháng sinh cephalosporin khác hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Bicefzidim 2g
- Cần phải xác định chủng vi khuẩn gây bệnh và thử nghiệm độ nhạy cảm với Ceftazidim trước khi điều trị. Tuy nhiên, có thể bắt đầu điều trị với Ceftazidim trong khi chờ đợi kết quả và phải điều chỉnh cho phù hợp sau khi có kết quả kháng sinh đồ.
- Ceftazidim có thể dùng đơn độc trong trường hợp chẩn đoán hay nghi ngờ nhiễm khuẩn huyết. Ceftazidim cũng có thể được kết hợp với các kháng sinh khác như aminoglycosides, vancomycin, clindamycin trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng hoặc bệnh nhân suy giảm miễn dịch. Liều dùng phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn và tình trạng của bệnh nhân.
- Ngưng dùng thuốc nếu xảy ra phản ứng dị ứng với Ceftazidim.
- Thận trọng khi dùng kháng sinh liều cao cephalosporin ở bệnh nhân đang được điều trị đồng thời với các thuốc gây độc trên thận, như các aminoglycosid hay các thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid.
- Chú ý khi bệnh nhân bị tiêu chảy khi đang dùng thuốc.
- Sử dụng kéo dài Ceftazidim có thể gây ra bội nhiễm vi nấm và vi khuẩn có thể cần gián đoạn việc điều trị hay áp dung các biện pháp thích hợp khác.
- Cần theo dõi thời gian prothrombin ở người suy thận, gan, suy dinh dưỡng, bệnh nhân điều trị với liều cao kháng sinh và nếu cần phải cho vitamin K. Nên giảm liều hàng ngày khi dùng cho bệnh nhân suy thận.
Sử dụng thuốc Bicefzidim 2g cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai, chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết và khi đã cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ.
- Phụ nữ đang cho con bú: Ceftazidim có thể bài tiết qua sữa mẹ vì thế cần thận trọng khi dùng Ceftazidim cho phụ nữ cho con bú, tốt nhất nếu dùng thuốc nên ngừng cho con bú.
Sử dụng thuốc Bicefzidim 2g cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây chóng mặt vì thế cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Bicefzidim 2g có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Viêm nhiễm:
- Ít gặp: Nhiễm Candida (viêm âm đạo và tưa miệng).
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
- Thường gặp: Tăng bạch cầu ái toan và tăng tiểu cầu.
- Ít gặp: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và giảm tiểu cầu.
- Rất hiếm: Tăng lympho bào, thiếu máu tan máu, mất bạch cầu hạt.
- Rối loạn hệ miễn dịch:
- Rất hiếm: Sốc phản vệ (bao gồm co thắt phế quản hoặc tụt huyết áp).
- Rối loạn thần kinh:
- Ít gặp: Đau đầu, chóng mặt.
- Rất hiếm: Dị cảm.
- Hệ tuần hoàn:
- Thường gặp: Viêm tĩnh mạch, viêm tắc tĩnh mạch.
- Hệ tiêu hóa:
- Thường gặp: Tiêu chảy.
- Không thường gặp: Nôn, buồn nôn, đau bụng, viêm đại tràng.
- Rất hiếm: Mất vị giác.
- Hệ bài tiết:
- Rất hiếm: Viêm thận, suy thận cấp.
- Rối loạn chức năng gan, mật:
- Thường gặp: Tăng men gan, ALT (SGPT), AST (SOGT), LDH, GGT, phosphat kiềm/
- Rất hiếm: Vàng da.
- Da và mô mềm:
- Thường gặp: Nổi ban, mề đay.
- Không thường gặp: Ngứa.
- Rất hiếm: Phù mạch, nổi ban, hội chứng Steven-Johson và hoại tử da nhiễm độc.
- Rối loạn chung và phản ứng tại chỗ tiêm:
- Thường gặp: Đau và viêm tại chỗ tiêm bắp.
- Không thường gặp: Sốt.
- Một số tác dụng phụ khác:
- Thường gặp: Phản ứng coombs dương tính.
- Không thường gặp: Ghi nhận tăng ure máu, nito ure máu hoặc tăng creatinin huyết thanh giống các cephalosporin khác.
Tương tác thuốc
- Điều trị đồng thời với cephalosporin liều cao và các thuốc gây độc trên thận như aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid có thể ảnh hưởng tới chức năng thận.
- Cloramphenicol đối kháng in vitro với Ceftazidim, nên tránh phối hợp khi cần tác dụng diệt khuẩn.
- Ceftazidim có thể ảnh hưởng đường ruột, làm giảm sự tái hấp thu estrogen và làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai dạng phối hợp đường uống.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Bicefzidim 2g trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc Bicefzidim 2g tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết Bicefzidim 2g hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Bicefzidim 2g có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Bicefzidim 2g là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Bicefzidim 2g được kê khai với giá niêm yết cho mỗi lọ thuốc bột pha tiêm là 63.000 VND.
Giá thuốc Bicefzidim 2g có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Bicefzidim 2g với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế