Bidacin là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Bidacin
Ngày kê khai: 14/05/2013
Số GPLH/ GPNK: VD-15379-11
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần DP Bidiphar 1
Phân loại: KK trong nước
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Diacerein 50mg
Dạng Bào Chế: viên nang cứng
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nang
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1
498 Nguyễn Thái Học, Tp. Qui Nhơn, Tỉnh Bình Định Việt NamCông dụng – chỉ định
Thuốc Bidacin được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Cải thiện triệu chứng tăng trương lực cơ trong các bệnh lý sau: hội chứng cổ – vai – gáy (Neck – shoulder – arm syndrome), viêm quanh khớp vai và đau thắt lưng.
- Liệt cứng trong các bệnh lý sau: Bệnh lý mạch máu não, liệt cứng do tủy, thoái hóa đốt sống cổ, di chứng sau phẫu thuật (bao gồm cả u não tủy), di chứng sau chấn thương (chấn thương tủy, chấn thương sọ não), xơ cứng cột bên teo cơ, bại não trẻ em, thoái hóa tiểu não, bệnh lý mạch máu tủy, bệnh lý thần kinh tủy sống-thị giác bán cấp (SMON) và bệnh não tủy sống khác.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc Bidacin dạng viên nang cứng dùng đường uống. Thuốc phải được nuốt nguyên vẹn (không được làm vỡ thuốc) với một ly nước.
Liều lượng
- Liều thông thường đối với người lớn: 3 viên/ngày chia 3 lần, uống sau mỗi bữa ăn. Liều có thể thay đổi phụ thuộc vào tuổi và mức độ trầm trọng các triệu chứng.
- Sử dụng cho người lớn tuổi: Do người lớn tuổi thường có chức năng sinh lý giảm nên cần được theo dõi thận trọng và có các biện pháp như giảm liều.
- Sử dụng cho trẻ em: Độ an toàn cho trẻ em chưa được thiết lập (không đủ thử nghiệm lâm sàng).
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng Bidacin cho bệnh nhân dị ứng và quá mẫn với các thành phần trong thuốc. Cần thông báo với bác sĩ nếu bạn từng có tiền sử mẫn cảm với dẫn xuất của anthraquinone.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Bidacin
- Bệnh nhân rối loạn chức năng gan, thận không tự ý dùng thuốc. Nếu sử dụng Bidacin, cần điều chỉnh liều và theo dõi chức năng của các cơ quan này.
- Không tự ý dùng thuốc cho trẻ dưới 15 tuổi.
- Bidacin có thể gây yếu cơ, mệt mỏi và ngủ gà. Vì vậy, bạn không nên vận hành máy móc, lái xe hay thực hiện các hoạt động đòi hỏi độ tập trung cao khi đang dùng thuốc.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng. Dùng thuốc tùy tiện ở những đối tượng này có thể khiến các triệu chứng nguy hiểm xuất hiện.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Bidacin có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Thường gặp:
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi. Trong một số trường hợp bị tiêu chảy nghiêm trọng, với các biến chứng như mất nước và rối loạn cân bằng điện giải.
- Phản ứng da và mô dưới da: Ngứa, phát ban, eczema.
- Ít gặp:
- Chưa có báo cáo.
- Hiếm gặp:
- Rối loạn gan – mật: Tăng men gan huyết thanh.
- Tiêu hóa: Xuất hiện sắc tố niêm mạc đại trực tràng (nhiễm hắc tố kết tràng).
- Khác: Nước tiểu sẫm màu có liên quan tới cấu trúc cùa phân tử và không có giá trị bệnh lý.
- Dữ liệu hậu mại:
- Các trường hợp tổn thương gan cấp tính với nồng độ enzym gan tăng đã được báo cáo trong giai đoạn hậu mại của diacerein.
- Hầu hết các trường hợp xảy ra trong những tháng đầu điều trị.
- Bệnh nhân nên được theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng của tổn thương gan.
Tương tác thuốc
- Nên tránh dùng đồng thời với các thuốc kháng acid (các muối nhôm, calcium, magnesium; các oxid hay các hydroxyd) vì các thuốc này làm giảm sự hấp thu của diacerein. Có thể dùng những chất này vào một thời điểm khác (cách hơn 2 giờ) trước hoặc sau khi uống diacerein.
Thuốc lợi tiểu trợ tim và/hoặc các glycosid:
- Diacerein có thể gây tiêu chảy và hạ kali máu. Khi dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu (thuốc lợi tiểu quai và thiazid) và/hoặc glycosid tim (digitoxin, digoxin) nên thận trọng đặc biệt do tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Bidacin có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn và được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Bidacin là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Bidacin được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 4.830 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Bidacin với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế