Bidicotrim F là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Bidicotrim F
Ngày kê khai: 05/10/2017
Số GPLH/ GPNK: VD-28224-17
Đơn vị kê khai: Công ty CP Dược – Trang TBYT Bình Định
Phân loại: KK trong nước
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng:
- Sulfamethoxazol 800 mg
- Trimethoprim 160 mg
Dạng Bào Chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar)
498 Nguyễn Thái Học, P. Quang Trung, TP. Qui Nhơn, Bình Định Việt NamCông dụng – chỉ định
Thuốc Bidicotrim F được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm:
- Điều trị và phòng ngừa viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (P.carnii)
- Điều trị và dự phòng bệnh do Toxoplasma
- Điều trị bệnh do vi khuẩn Nocardia
- Các nhiễm trùng sau đây có thể được điều trị với Bidicotrim F khi có bằng chứng về tính nhạy cảm với thuốc và sự kết hợp của 2 kháng sinh trong Bidicotrim F tốt hơn khi sử dụng một kháng sinh riêng:
- Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng cấp tính
- Viêm tai giữa cấp
- Đợt cấp tính của viêm phế quản mãn tính
- Cần xem xét để có hướng dẫn chính thức về việc sử dụng thích hợp các tác nhân kháng khuẩn.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc Bidicotrim F được bào chế dưới dạng viên nén, dùng theo đường uống.
Liều lượng
Tốt hơn nên uống thuốc cùng với thức ăn hoặc nước uống để giảm thiểu khả năng rối loạn tiêu hóa.
Liều khuyến cáo cho nhiễm trùng cấp tính:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Liều chuẩn là 1 viên/lần x 2 lần/ngày cách nhau 12 giờ.
- Liều này xấp xỉ với 6 mg trimethoprim và 30 mg sulfamethoxazol/kg trong 24 giờ Việc điều trị nên tiếp tục cho tới khi bệnh nhân hết triệu chứng khoảng 2 ngày, đa số sẽ yêu cầu việc điều trị kéo dài ít nhất 5 ngày.
- Nếu sự cải thiện lâm sàng không rõ ràng sau 7 ngày điều trị, bệnh nhân nên được kiểm tra lại.
- Như một sự thay thế cho liều chuẩn cho bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu dưới không biến chứng cấp tính, điều trị ngắn hạn 1-3 ngày đã được chứng minh là có hiệu quả.
- Khuyến cáo đo nồng độ trong huyết tương của sulfamethoxazol trong khoảng thời gian 2-3 ngày trong các mẫu thu được 12 giờ sau khi uống Bidicotrim F. Nếu nồng độ tổng sulfamethoxazol vượt quá 150 microgam/ml, việc điều trị nên ngừng tạm thời cho đến khi giảm xuống dưới 120 microgam/ml.
Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (P. carinii):
- Điều trị: Khuyến cáo dùng liều cao 20 mg trimethoprim và 100 mg sulfmethoxazol/kg/ngày chia làm 2 hay nhiều liều nhỏ trong 2 tuần. Mục đích để đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương hoặc huyết thanh của trimethoprim ≥ 5 microgam/ml.
- Phòng ngừa:
- Người lớn: Có thể áp dụng lịch trình sau:
- 1 viên/ngày x 7 ngày/tuần
- 1 viên x 3 lần/tuần trong các ngày cách nhau
- 1 viên x 2 lần/ngày x 3 lần/tuần trong các ngày cách nhau
- Trẻ em: Có thể áp dụng lịch trình dưới đây trong khoảng thời gian nguy cơ:
- ½ viên/ lần x 2 lần/ngày x 7 ngày/tuần
- ½ viên/ lần x 3 lần/tuần trong các ngày cách nhau
- ½ viên/ lần x 3 lần/ tuần trong các ngày liên tiếp nhau
- 1 viên/lần x 3 lần/tuần trong các ngày liên tiếp nhau
- Liều hàng ngày cho một ngày điều trị xấp xỉ 150 mg trimethoprim/m2/ngày và 750 mg sulfamethoxazol/m2/ngày. Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 320 mg trimethoprim và 1600 mg sulfamethoxazol.
- Người lớn: Có thể áp dụng lịch trình sau:
- Bệnh do vi khuẩn Nocardia gây ra: Không có sự thống nhất về liều lượng thích hợp nhất. Liều người lớn 3-4 viên mỗi ngày trong 3 tháng đã được sử dụng.
- Bệnh Toxoplasma: : Không có sự thống nhất về liều lượng thích hợp nhất để điều trị hoặc phòng ngừa tình trạng này. Quyết định cần được dựa trên kinh nghiệm lâm sàng. Tuy nhiên, để phòng bệnh, liều lượng đã đề nghị cho phòng ngừa viêm phổi do Pneumocystis jiroveci có thể thích hợp.
Chống chỉ định
Thuốc Bidicotrim F chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với sulphonamid, trimethoprim hoặc bất kỳ tá dược nào khác có trong thành phần thuốc.
- Bệnh nhân có dấu hiệu tổn thương nhu mô gan.
- Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương
- Trẻ sinh non cũng như trẻ sơ sinh đủ tháng suốt 6 tuần đầu tiên ngoại trừ điều trị/dự phòng viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (PCP) ở trẻ ≥ 4 tuần tuổi.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Bidicotrim F
Mặc dù rất hiếm, đã xảy ra tử vong do phản ứng nghiêm trọng bao gồm hoại tử gan tối cấp, giảm bạch cầu, thiếu máu bất sản, loạn tạo máu khác và quá mẫn đường hô hấp.
Phản ứng da có thể gây tử vong như hội chứng Stevens-Johnson (SJS) và hoại tử thượng bì nhiễm độc (TEN) đã được báo cáo khi sử dụng thuốc.
Bệnh nhân nên biết các dấu hiệu và triệu chứng và theo dõi chặt chẽ các phản ứng da. Nguy cơ cao nhất xuất hiện SJS hoặc TEN là trong những tuần đầu điều trị.
Nếu có các triệu chứng hoặc dấu hiệu của SJS hoặc TEN (ví dụ phát ban da tiến triển thường có mụn nước hoặc các tổn thương niêm mạc), nên ngưng điều trị Bidicotrim F.
Để quản lý SJS và TEN tốt nhất nên chẩn đoán sớm và ngưng ngay bất kỳ loại thuốc nào nghi ngờ. Ngừng sớm có liên quan với tiên lượng tốt hơn.
Nếu bệnh nhân đã bị SJS hoặc TEN khi sử dụng của Bidicotrim F, không được sử dụng lại ở bệnh nhân này bất cứ lúc nào. Khuyến khích chăm sóc đặc biệt khi điều trị các bệnh nhân lớn tuổi bởi vì họ nhạy cảm hơn với các phản ứng bất lợi và dễ bị các ảnh hưởng nghiêm trọng.
Không dùng thuốc trong điều trị viêm họng do liên cầu beta tán huyết nhóm A; khả năng tiêu diệt các sinh vật này ở vùng hầu họng ít hiệu quả hơn so với penicillin. Trimethoprim đã được ghi nhận làm giảm quá trình chuyển hóa phenylalanin nhưng điều này không có ý nghĩa ở những bệnh nhân phenylketon niệu với chế độ ăn kiêng hợp lý.
Nên tránh dùng Bidicotrim F ở những bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ có nguy cơ bị rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính. Cả trimethoprim và sulphonamid (mặc dù không cụ thể là sulfamethoxazol) đã có liên quan với việc tăng lâm sàng của rối loạn này.
Sự kết hợp của kháng sinh trong Bidicotrim F chỉ nên được sử dụng theo đánh giá của các bác sĩ, khi những lợi ích của điều trị lớn hơn bất kỳ rủi ro nào có thể xảy ra; cần xem xét đến việc sử dụng riêng một tác nhân kháng khuẩn có hiệu quả.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Bidicotrim F có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, methaemoglobin, tăng bạch cầu ái toan, ban xuất huyết, tan máu ở một số bệnh nhân nhạy cảm thiếu hụt G-6- PD.
- Bệnh huyết thanh, sốc phản vệ, viêm cơ tim dị ứng, phù mạch, sốt do thuốc, viêm mạch dị ứng tương tự ban xuất huyết HenochSchoenlein, viêm quanh động mạch có nốt, lupus ban đỏ hệ thống.
- Viêm màng não vô khuẩn, co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên, mất điều hòa, chóng mặt, ù tai, choáng váng.
- Nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vảy, phát ban cố định, hồng ban đa dạng, các phản ứng bất lợi nghiêm trọng ở da: hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử thượng bì nhiễm độc đã được báo cáo.
- Suy giảm chức năng thận (đôi khi được báo cáo là suy thận), viêm thận kẽ.
Tương tác thuốc
- Trimethoprim F có thể can thiệp vào việc đánh giá creatinin trong huyết thanh/huyết tương khi sử dụng phản ứng kiềm picrat. Điều này có thể dẫn đến đánh giá quá cao creatinin huyết thanh/huyết tương khoảng 10%. Độ thanh thải creatinin giảm: sự bài tiết creatinin ở ống thận giảm từ 23% xuống 9% trong khi độ lọc cầu thận vẫn không thay đổi.
- Trong một số trường hợp, điều trị đồng thời với zidovudin có thể làm tăng nguy cơ phản ứng phụ huyết học với Bidicotrim F.
- Suy thoái có hồi phục chức năng thận đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân được điều trị với cotrimoxazol và cyclosporin sau cấy ghép thận.
- Việc sử dụng đồng thời rifampicin với Bidicotrim F dẫn đến rút ngắn thời gian bán thải trong huyết tương của trimethoprim sau thời gian khoảng một tuần.
- Ở những bệnh nhân lớn tuổi sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu, chủ yếu là thiazid, có vẻ như gia tăng nguy cơ giảm tiểu cầu có hoặc không có ban xuất huyết.
- Dùng thuốc đồng thời với pyrimethamin trên 25 mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
- Sulfamethoxazol có thể thay thế warfarin từ các vùng gắn kết protein huyết thanh/huyết tương in vitro.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Bidicotrim F trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Bidicotrim F có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Bidicotrim F là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Bidicotrim F được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 945 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Bidicotrim F với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế