Thuốc Bidiseptol là gì?
Thuốc Bidiseptol là thuốc ETC, dùng trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Bidiseptol.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Bidiseptol.
Dạng trình bày
Thuốc Bidiseptol được bào chế thành viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc Bidiseptol được đóng gói theo hình thức hộp 10 vỉ x 20 viên.
Phân loại
Thuốc Bidiseptol là loại thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-23774-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Bidiseptol có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Công ty Cổ Phần Dược – TTBYT Bình Định.
- Địa chỉ: 498 Nguyễn Thái Học, P. Quang Trung, TP. Qui Nhơn, Bình Định Việt Nam.
Thành phần của thuốc Bidiseptol
- Thành phần chính: Sulfamethoxazol 400 mg, Trimethoprim 80 mg.
- Tá dược khác: Tinh bột mì, Magnesi Stearat, Talc, Aerosil, Era – Pac, PVP, Ethanol, Nước tinh khiết.
Công dụng của thuốc Bidiseptol trong việc điều trị bệnh
Thuốc Bidiseptol dùng trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Bidiseptol như:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành. Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Đợt cấp viêm phế quản mạn. Viêm phổi cấp và viêm tai giữa cấp ở trẻ em. Viêm xoang má cấp người lớn.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Ly trực khuẩn.
- Viêm phổi do Pneumocystis Carinii.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Bidiseptol
Cách sử dụng
Thuốc Bidiseptol được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Thuốc Bidiseptol được sử dụng tùy theo từng đối tượng:
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng:
Người lớn: 2 viên chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
Trẻ em: (8 mg Trimethoprim + 40 mg Sulfamethoxazol)/kg, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính tái phát (nữ trưởng thành): Uống 1 – 2 viên, uống 1 đến 2 lần mỗi tuần.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
- Đợt cấp viêm phê quản mạn: Người lớn: 2 – 3 viên, 2 lần mỗi ngày, trong 10 ngày.
- Viêm tai giữa cấp, viêm phổi cấp ở trẻ em: (8 mg Trimethoprim + 40 mg Sulfamethoxazol)/kg trong 24 giờ, chia 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.
– Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa – Ly trực khuẩn:
- Người lớn: 2 viên chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ trong 5 ngày.
- Trẻ em: (8 mg Trimethoprim + 40 mg Sulfamethoxazol)/kg chia 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
– Viêm phổi do Pneumoeystis Carinii: Trẻ em và người lớn: liều được khuyên dùng là (20 mg Trimethoprim + 100 mg Sulfamethoxazol)/ kg trong 24 giờ, chia đều cách nhau 6 giờ, trong 14 – 21 ngày.
– Người bệnh có chức năng thận suy: Khi chức năng thận bị giảm, liều được giảm theo bảng sau:
- Độ thanh thải Creatinin > 30 ml/ phút: Liều thông thường.
- Độ thanh thải Creatinin 15 – 30 ml/ phút: ½ liều thường dùng.
- Độ thanh thải Creatinin < 15 ml/ phút: Không dùng.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Bidiseptol
Chống chỉ định
Thuốc Bidiseptol chống chỉ định đối với những đối tượng:
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương.
- Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu Acid Folic.
- Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.
- Rối loạn chuyển hóa Porphyrin cấp tính.
Tác dụng phụ
Thuốc Bidiseptol có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn như:
- Hay gặp các triệu chứng sốt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi, ngứa ngoại ban.
- Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa Eosin, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết, mày đay.
- Hiếm gặp: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu, viêm màng não vô khuẩn, ù tai. Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng. Vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan, tăng Kali huyết, giảm đường huyết ảo giác, suy thận, viêm thận kế, sỏi thận.
Xử lý khi quá liều
- Biểu hiện: Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh. Loạn tạo máu và vàng da, ức chế tủy là biểu hiện muộn của dùng quá liều.
- Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày. Acid hóa nước tiểu để tăng đào thải Trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng Leucovorin (Acid Foli mg/ ngày cho đến khi hồi phục tạo máu.)
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Thông tin bảo quản
Thuốc Bidiseptol cần được bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng và nhiệt độ không quá 30ºC.
Thời gian bảo quản
Thuốc Bidiseptol có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Bidiseptol
Hiện nay, thuốc Bidiseptol được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Bidiseptol thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Bidiseptol là sự kết hợp của Sulfamethoxazol và Trimethoprim theo tỉ lệ 5:1. Sulfamethoxazol là 1 Sulfonamid, ức chế cạnh tranh tổng hợp Acid Folic của vi khuẩn. Trimethoprim là 1 dẫn chất của Pytimidin, ức chế đặc hiệu Enzym Dihydrofolat Reductase của vi khuẩn. Sự phối hợp này sẽ ức chế 2 giai đoạn liên tiếp của quá trình chuyển hóa Acid Folic do đó ức chế hiệu quả việc tổng hợp DNA của vi khuẩn. Sự ức chế nối tiếp này có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này cũng chống lại sự phát triển vi khuẩn kháng thuốc và làm cho thuốc có tác dụng ngay cả khi vi khuẩn kháng lại từng thành phần của thuốc.
Các vi sinh vật nhạy cảm với thuốc: E. Coli, Klebsiella sp., Enterobacter sp., Morganella Morganii, Proteus Mirabilis, Proteus Indol dương tính, bao gồm cả P. Vulgaris, H. Influenzae, S. Pneumoniae, Shigella Flexneri và Shigella Sonnei, Pneumocystis Carinii. Bidiseptol có một vài tác dụng đối với Plasmodium Falciparum và Toxoplasma Gondii. Các vi sinh vật thường kháng thuốc là: Enterococcus, Pseudomonas, Campylobacter, vi khuẩn kỵ khí, não mô cầu, lậu cầu, Mycoplasma.
Dược động học
Thuốc được hấp thu nhanh sau khi uống và có sinh khả dụng cao. Trimethoprim đi vào trong các mô và các dịch tiết tốt hơn Sulfamethoxazol. Nồng độ thuốc trong nước tiểu cao hơn 150 lần nồng độ thuốc trong huyết thanh. Nồng độ ổn định của Trimethoprim là 4 – 5 mg/ lít, của Sulfamethoxazol là 100 mg/ lít sau 2 – 3 ngày điều trị với 2 liều mỗi ngày. Nửa đời của Trimethoprim là 9 – 10 giờ, của Sulfamethoxazol là 2 giờ. Vì vậy cho thuốc cách nhau 12 giờ là thích hợp. Trimethoprim khuếch tán ra ngoài mạch máu đi vào trong mô tốt hơn Sulfamethoxazol.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: dùng thuốc ở 3 tháng đầu của thai kỳ có nguy cơ gây quái thai. Tiêu huyết ở trẻ sơ sinh và Methaemoglobin máu khi dùng thuốc ở 3 tháng cuối của thai kỳ.
- Thời kỳ cho con bú: Không được dùng vì trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc Bidiseptol.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Khi bị ảo giác, ù tai không nên lái xe và vận hành máy, mặc dù hiện tượng này hiếm khi xảy ra.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo