Biferon là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Biferon
Ngày kê khai: 14/05/2013
Số GPLH/ GPNK: VD-10082-10
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần DP Bidiphar 1
Phân loại: KK trong nước
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng:
- Sắt Fumarat 162mg
- Acid folic 0,75mg
- Cyanocobalamin 7,5mcg
Dạng Bào Chế: viên nang mềm
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 3 vỉ x 10 viên, lọ 100 viên, lọ 60 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1
498 Nguyễn Thái Học, Tp. Qui Nhơn, Tỉnh Bình Định Việt NamCông dụng – chỉ định
- Điều trị thiếu sắt, Vitamin B12 hoặc axit folic do thiếu máu.
- Phòng ngừa và điều trị thiếu máu do cắt dạ dày, hội chứng suy dinh dưỡng và thai nghén.
- Bổ sung axit folic cho bà bầu để ngăn ngừa dị tật ống thần kinh.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
- Uống nguyên viên với nhiều nước. Không nhai hay ngậm viên trong miệng.
- Tốt nhất nên uống Biferon trước bữa ăn, tuy nhiên có thể điều chỉnh theo dung nạp của đường tiêu hóa.
- Sắt được hấp thu tốt nhất giữa các bữa ăn, uống thuốc với nước cam, trái cây chứa vitamin C có thể tăng cường hấp thu sắt.
Liều lượng
- Người lớn: 2-4 viên nang mềm mỗi ngày
- Trẻ em: 1-2 viên nang mềm mỗi ngày
- Phụ nữ có thai: 1-2 viên nang mềm mỗi ngày kể từ khi phát hiện có thai.
Chống chỉ định
Thuốc Biferon chống chỉ định sử dụng đối với các trường hợp quá mẫn với thành phần thuốc.
Thận trọng khi sử dụng thuốc
- Tránh uống cùng lúc với trà có chứa tanin.
- Không nên chỉ định dùng acid folic cho đến khi loại bỏ được chứng thiếu máu ác tính qua chẩn đoán, do acid folic có thể làm giảm các biểu hiện huyết học, trong khi thiệt hại về thần kinh vẫn không được phát hiện.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Biferon có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Thường gặp:
- Rối loạn tiêu hoá: Buồn nôn, ban da, nôn, tiêu chảy, đau thượng vị, hoặc đỏ mặt và tứ chi.
- Táo bón, phân đen là những phản ứng phụ thường gặp ở các chế phẩm bổ sung sắt.
Tương tác thuốc
- Sắt fumarate, kết hợp của hơn 200mg Vitamin C mỗi 30mg sắt nguyên tố làm tăng sự hấp thu đường uống của sắt.
- Sự hấp thu đường uống của sắt và tetracyclin giảm khi dùng chung hai thuốc này với nhau.
- Sự hấp thu của các fluoroquinolon, levodopa, methyldopa, và peniciliamin có thể bị giảm để hình thành phức hợp ion sắt-quinolon.
- Sử dụng đồng thời thuốc kháng acid, thuốc kháng histamin H2 (cimetidin), hoặc ức chế bơm proton có thể làm giảm hấp thu của sắt.
- Sự đáp ứng với liệu pháp sắt có thể bị trì hoãn bởi chloramphenicol.
- Acid folic có thể làm giảm nồng độ của phenytoin, và hiệu quả điều trị của raltitrexed.
- Tác dụng của Vitamin B12 có thể giảm khi dùng đồng thời với chloramphenicol.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Biferon trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Biferon có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Giá thuốc
Thuốc Biferon được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 945 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Biferon với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế