Thông tin về thuốc Bihasal 2,5 và hướng dẫn sử dụng
Xem thông tin thuốc Bihasal 2,5 tại PHẦN 1
Nguồn gốc và thành phần thuốc Bihasal 2,5
Xem tại PHẦN 1
Công dụng của thuốc Bihasal 2,5 trong việc điều trị bệnh
Xem tại PHẦN 1
Hướng dẫn sử dụng
Xem tại PHẦN 1
Lưu ý đối với người dùng thuốc Bihasal 2,5
Xem tại PHẦN 1
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Bihasal 2,5 nên bảo quản ở nơi khô thoáng, dưới nhiệt độ 30°C và tránh ánh sáng
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc Bihasal 2,5 trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Bihasal 2,5
Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Bihasal 2,5 vào thời điểm hiện tại.
Thông tin tham khảo thêm
Các đặc tính dược lực học
Bisoprolol là tác nhân đối kháng thụ thể Beta1-Adransrgic có tính chọn lọc cao trên tim, với ái lực thấp trên thụ thể Bêta2. Tác dụng được công nhận của thuốc trên bệnh nhân bệnh tim mạn tính là làm giảm hoạt tính hưng phấn bất thường của hệ thần kinh giao cảm, gây ra hậu quả bất lợi trên tim (tăng nhịp tim). Bihasal 2,5 được chứng minh làm giảm nhịp tim nên có tác dụng bảo vệ tim lâu dài
Trong thử nghiệm lâm sàng, Bisoprolol cho thấy có lợi hơn khi uống cùng với thuốc lợi tiểu và hoặc thuốc ức chế men chuyển.
Các đặc tính dược động học
Hấp thu và sinh khả dụng:
- Sinh khả dụng tuyệt đối sau khi dùng liều uống Bisoprolol Fumarat 10mg là khoảng 80%. Sự hấp thụ không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố:
- Liên kết với Protein huyết thanh khoảng 30%. Đạt nồng độ đỉnh huyết tương trong vòng 2 – 4 giờ sau khi dùng liều 2,5- 20 mg và giá trị nồng độ đỉnh trung bình biến đổi từ 9,0 ng/ml (với liều 2,5 mg) đến 70 ng/ml (với liều 20 mg).
- Ở cả người trẻ và người cao luổi, sự tích lũy trong huyết tương thấp, hệ số tích lũy từ 1,1 – 4,3.
Chuyển hoá và thải trừ:
- Sự chuyển hóa qua gan lần đầu của Bieoprolol Fumarat khoảng 20%. Bisoprolol Fumarat không bị chuyển hoá bởi Cytochram P450 2D8 (Debrisoquin Hydroxylase).
- Thời gian bán thải trong huyết tương từ 9-12 giờ và hơi kéo dài hơn ở bệnh nhân cao tuổi, một phần là do chức năng thận của họ bị giảm.
- Ở những bệnh nhân có độ thanh thải Crealinin dưới 40 ml/phút, thời gian bán thải trong huyết tương tăng xấp xỉ 3 lần so với người khỏe mạnh.
- Ở những bệnh nhân xơ gan, sự thải trừ Bisoprolol tumarat có tỉ lệ biển đổi nhiều hơn và chậm hơn đáng kể so với người khỏe mạnh, với thời gian bán thải trong huyết tương từ 8 đến 22 giờ
- Bisoprolol Fumarat được thải trừ qua thận và không qua thận như nhau với khoảng 50% liều xuất hiện ở dạng không biển đổi trong nước tiểu, phần còn lại ở dạng chất chuyển hoá không có hoạt tính. Dưới 2% liều dùng được thải qua phân
Thận trọng với thuốc Bihasal 2,5
Nếu bị bất kỳ bệnh nào hoặc điều kiện nào dưới đây, hãy báo cáo với bác sĩ điều trị trước khi dùng Bihasal 2,5 mg:
- Đau ngực lúc nghỉ ngơi (chứng đau thắt ngực Prinzmetal)
- Suy tim chưa điều trị
- Block nhĩ thất độ 1
- Hen hoặc các bệnh phổi khác
- Tiểu đường
- Vảy nến
- Suy chức năng gan, thận
- Bệnh tắc động mạch ngoại biên
- Cường giáp trạng
- Cơn đau thắt ngực (nhồi máu cơ tim trong vòng 3 tháng gần đây)
- Bệnh van tim
- Bệnh tim bẩm sinh
- Bệnh cơ tim
- Bệnh ở tuyến thượng thân (u tế bào ưa cróm)
- Đang điều trị đồng thời với thuốc mề ngửi
- Bệnh nhân trên 80 tuổi
- Khởi đầu điều trị bằng Bihasal 2,5 cần được giám sát thường xuyên trong vòng 3 tháng gần đây.
Tương tác với thuốc Bihasal 2,5
Thông báo cho bác sĩ nếu đang dùng hoặc mới dùng bất kỳ một loại thuốc nào khác kể cả những thuốc không kê toa:
- Thuốc điều trị các bệnh tim mạch (thuốc chẹn Kênh Calci như Verapamil, Diltiazem, Nifedipin): do có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Bihasal 2,5. Nhịp tim, sự dẫn truyền tim, và trương lực cơ tim có thể bị ảnh hưởng xấu
- Thuốc điều trị trầm cảm, bệnh Parkinson (thuốc ức chế Monoaminoxidass, trừ IMAO-B): tác dụng hạ huyết áp của Bisoprolol có thể mạnh lên nhưng cũng có nguy cơ huyết áp tăng cao đội ngột (cơn tăng huyết áp).
- Thuốc chứa Clonidin: tăng huyết áp có thể xảy ra (tăng huyết áp hồi ứng) cũng như làm giảm quá mức nhịp tim và dẫn truyền tim.
- Thuốc chống loạn nhịp (Disopyramid, Quinidin hoặc Amiodaron): tác dụng lên dẫn truyền tim và nhịp tim có thể mạnh lên
- Các thuốc chọn Beta, kể cả thuốc nhỏ mắt.
- Thuốc trị tiểu đường (Insulin hoặc các thuốc tiểu đường đường uống): dấu hiệu đường huyết quá thấp có thể bị che lấp (như dấu hiệu mạch nhanh).
- Thuốc mô (dùng khi phẫu thuật): do hoạt động của tim có thể bị suy giảm trong quá trình gây mê.
- Thuốc chứa Glycosid nhóm Digitalis: nhịp tim và hệ thống dẫn truyền tim có thể bị ảnh hưởng.
- Thuốc giảm đau hoặc chống viêm (ức chế Prostaglandin): do tác dụng hạ huyết áp có thể bị giảm.
- Dẫn xuất của Ergotamin: việc cung cấp máu ngoại biên có thể bị giảm.
- Chất cường giao cảm (thuốc nhỏ mắt, mũi, thuốc ho); có thể làm mất tác dụng của Bisoprolol.
- Thuốc điều trị cao huyết áp khác.
- Các thuốc chữa động kinh (barbiturat, –), các thuốc hướng thần (chống trầm cảm 3 vòng, phenothiazin) tăng tác dụng hạ huyết áp của Bisoprolol.
- Rifampicin ảnh hưởng thời gian tác dụng của Bisoprolol nhưng thường không cần điều chỉnh liều.
- Mefloquin: tăng tác dụng lên nhịp tim của Bisoprolol