Thuốc Bisoprolol 2.5 là gì?
Thuốc Bisoprolol 2.5 thuộc nhóm ETC– thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để
- Tăng huyết áp
- Đau thắt ngực.
- Suy tim mạn tính từ vừa đến nặng (dùng kết hop với các thuốc khác).
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Bisoprolol 2.5.
Dạng bào chế
Thuốc này được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
VD-18911-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ Phần Dược Hậu Giang.
Địa chỉ: 288 Bis Nguyễn Văn Cừ, p. An Hoà, Q. Ninh Kiều, Cần Thơ, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Bisoprolol 2.5
Mỗi viên nén Bisoprolol 2.5 có chứa thành phần chính là: 2.5 mg Bisoprolol Fumarate.
Ngoài ra, còn có các tá dược khác, như là: Avivel, Tinh bột mì, Dicalcium Phosphate, PVP K30, Sodium Starch Glycolate, Magnesium Stearat, Aerosil, HPMC, PEG 6000, Talc, Titandioxid, Màu Oxyd sắt đỏ cho vừa đủ 1 viên nén.
Công dụng của thuốc Bisoprolol 2.5 trong điều trị bệnh
Thuốc Bisoprolol 2.5 thuộc nhóm ETC– thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để
- Tăng huyết áp
- Đau thắt ngực.
- Suy tim mạn tính từ vừa đến nặng (dùng kết hop với các thuốc khác).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Bisoprolol 2.5
Cách sử dụng
Người bệnh sử dụng thuốc qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dành cho người lớn. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
Liều lượng của Bisoprolol Fumarat được xác định tuỳ theo đáp ứng và sự dung nạp của người bệnh.
Điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực ở người lớn
- Liều khởi đầu thường dùng là 2,5 – 5 mg/ một lần/ ngày.
- Có thể tăng liều lên 10mg nếu cần thiết, liều tối đa 20 mg/ một lần/ ngày.
Điều trị suy tim mạn ổn định
Người bệnh phải được điều trị bằng một thuốc ức chế men chuyển với liều thích hợp (hoặc với một thuốc giãn mạch khác trong trường hợp không dung nạp thuốc ức chế men chuyển) và một thuốc lợi tiểu, và/hoặc có khi với một Digital, trước khi cho điều trị Bisoprolol.
Điều trị không được thay đổi nhiều trong 2 tuần cuối trước khi dùng Bisoprolol.
Điều trị suy tim mạn ổn định bằng Bisoprolol phải bắt đầu bằng 1 thời gian điều chỉnh liều, tăng dần theo sơ đồ sau:
- Tuần 1: 1,25 mg/ 1 lần/ ngày.
- Tuần 2: 2,5 mg/1 lần/ ngày.
- Tuần 3: 3,75 mg/1 lần/ngày.
- Tuần 4-7: 5 mg/1 lần/ ngày.
- Tuần 8-11: 7,5 mg/1 lần/ngày.
- Tuần 12 và sau đó: 10 mg/1 lần/ ngày.
Sau khi bắt đầu cho liều đầu tiên 1,25 mg, phải theo dõi người bệnh trong vòng 4 giờ (đặc biệt theo dõi huyết áp, tần số tim, rối loạn dẫn truyền, các dấu hiệu suy tim nặng lên.
Liều tối đa khuyến cáo: 10 mg/1 lần/ ngày. Nếu cần ngừng, phải giảm liều dần, chia liều ra 1 nửa mỗi tuần.
Suy thận hoặc suy gan ở người suy tim mạn
Cho tới thời điểm hiện tại, chưa có số liệu về dược động học. Do đó, phải hết sức thận trọng tăng liều ở người bệnh này.
Trẻ em
Chưa có số liệu.
Không khuyến cáo dùng cho trẻ em.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Bisoprolol 2.5
Chống chỉ định
Bisoprolol 2.5 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Người bệnh có sốc do suy tim, suy tim cấp, suy tim chưa kiểm soát được bằng điều trị nén, suy tim độ III nặng hoặc độ IV.
- Bloc nhĩ- thất độ 2 hoặc 3 và nhịp tim chậm xoang (dưới 60/ phút trước khi điều trị).
- Bệnh nứt xoang, hen nặng hoặc bệnh phổi
- Phế quản mạn tính tắc nghẽn nặng.
- Hội chứng Raynaud nặng.
- U tuỷ thượng thận (u tế bào ưa crom) khi chưa được điều trị.
- Mẫn cảm với Bisoprolol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Phần lớn các tác dụng không mong muốn ở mức độ nhẹ và nhất thời.
- Thường gặp: các tác dụng trên đường tiêu hoá như tiêu chảy, nôn. Trên hô hấp như viêm mũi.
- Ít gặp: Đau khớp, buồn nôn, khó thở
Triệu chứng và xử lý quá liều
Các dấu hiệu quá liều của thuốc chẹn Beta gồm có: nhịp tim chậm, hạ huyết áp và ngủ lịm, nặng có thể mê sảng, hôn mê, co giật và ngừng hô hấp.
Suy tim sung huyết, co thắt phế quản và giảm Glucose huyết có thể xảy ra, đặc biệt ở người đã có sẵn bệnh ở các cơ quan này.
Nhịp tim chậm: tiêm tính mạch Atropin.
Nếu đáp ứng không đầy đủ, có thể dùng thận trọng Isoproterenol hoặc một số thuốc khác có tác dụng làm tăng nhịp tim.
Hạ huyết áp: Truyền dịch tĩnh mạch và dùng các thuốc tăng huyết áp.
Có thể dùng Glucagon tiêm tĩnh mạch.
Blốc tim (độ hai hoặc ba): theo dõi cẩn thận người bệnh và tiêm truyền Isoproterenol hoặc đặt máy tạo nhịp tim nếu thích hợp.
Suy tim sung huyết: dùng Digitalis, thuốc lợi tiểu, thuốc làm tăng lực co cơ.
Co thắt phế quản: dùng một thuốc giãn phế quản như Isoproterenol và/hoặc Aminophylin.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Bisoprolol 2.5 nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Bisoprolol 2.5
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Bisoprolol 2.5 đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Bisoprolol 2.5 trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Gía bán
Thuốc Bisoprolol 2.5 sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Bisoprolol 2.5, xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Hình ảnh tham khảo
Thông tin tham khảo
Tương tác thuốc
Người bệnh không nên kết hợp Bisoprolol với các thuốc chẹn Beta khác, với các thuốc làm tiêu hao Catecholamin như Reserpine hoặc Guanethidine.
Kết hợp phải thận trọng: Cần thận trọng khi dùng Bisoprolol đồng thời với Clonidin, các thuốc ức chế co bóp cơ tim hoặc ức chế sự dẫn truyền nhĩ- thất, các thuốc ức chế kênh Calci hoặc các thuốc chống loạn nhịp.
Rifampicin làm rút ngắn thời gian bán thải của Bisoprolol.
Thận trọng
Cần sử dụng Bisoprolol một cách thận trọng trong các trường hợp sau: Suy tim, bệnh mạch ngoại biên. bệnh co thắt phế quản, bệnh nhân đái tháo đường và hạ Glucose huyết, nhiễm độc do tuyến giáp, suy giảm chức năng thần và gan, các trường hợp gây mê và đại phẫu thuật, ngưng điều trị đột ngột.
Thời kỳ mang thai
Chỉ dùng Bisoprolol cho phụ nữ trong thai kỳ khi bác sĩ đã cần nhắc kỹ giữa lợi Ích và nguy cơ có thể xảy ra.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có số liệu về khả năng bài tiết của Bisoprolol trong sữa người hay tính an toàn của Bisoprolol đối với nhũ nhỉ. Vì thế không chỉ định dùng Bisoprolol cho phụ nữ cho con bú.
Dược lực học
Bisoprolol là một thuốc chẹn chọn lọc thụ thể B1- Adrenergic, không có tính chất ổn định màng và kích thích thực thể. Thuốc có tác dụng hạ huyết áp do làm giảm lưu lượng tim, ức chế thận giải phóng Renin và giảm tác dụng của thần kinh giao cảm.
Dược động học
Bisoprolol được hấp thu gần như hoàn toàn bằng đường uống, sinh khả dụng khoảng 90%.
Sinh khả dụng của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 2 – 4 giờ sau khi uống.
Bên cạnh đó, Bisoprolol được phân bố rộng rãi. Khoảng 30% thuốc gắn với Protein huyết tương.
Thời gian bán thải ở huyết tương từ 10 đến 12 giờ. Thuốc được chuyển hoá qua gan và bài tiết trong nước tiểu, khoảng 50% dưới dạng không đổi và 50% dưới dạng chuyển hoá.