Thuốc Bisoprolol Stada 10 mg là gì ?
Thuốc Bisoprolol Stada 10 mg là thuốc ETC dùng trong kiểm soát tăng huyết áp và đau thắt ngực.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Bisoprolol Stada 10 mg
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo:
- Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Hộp 6 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Bisoprolol Stada 10 mg thuộc nhóm kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-21529-14
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Bisoprolol Stada 10 mgđược sản xuất tại Công ty TNHH Stada- Việt Nam
Thành phần của thuốc Bisoprolol Stada 10 mg
Mỗi viên thuốc Bisoprolol Stada 10 mg nén bao phim chứa:
- Bisoprolol Fumarat với hàm lượng 10mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên gồm có Calci Hydrophosphat khan, Microcrystallin Cellulose Cellulose (Comprecel M101D), Tinh bột tiền hồ hóa, Crospovidon, Coiloidal Silica khan, Magnesi Stearat, Hypromellose (Pharmacoat 606), Macrogol 400, Titan Dioxyd, Oxyd sắt vàng, Oxyd sắt đỏ.
Công dụng của thuốc Bisoprolol Stada 10 mg trong việc điều trị bệnh
- Bisoprolol được dùng dưới dạng Fumarat trong kiểm soát tăng huyết áp và đau thắt ngực.
- Thuốc Bisoprolol Stada 10 mg còn được dùng phối hợp với trị liệu chuẩn trên bệnh nhân suy tim mạn tính ổn định
Hướng dẫn sử dụng thuốc Bisoprolol Stada 10 mg
Cách sử dụng
Dùng thuốc Bisoprolol Stada 10 mg theo đường uống
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân cần điều trị bệnh và có sự kê đơn của bác sĩ
Liều dùng thuốc Bisoprolol Stada 10 mg
- Tăng huyết áp hay đau thắt ngực: Liều uống thường dùng của Bisoprolol Fumarat là 5 đến 10 mg x 1 lần, liều tối đa được khuyến cáo là 20 mg/ngày.
- Bệnh suy tim sung huyết: Liều uống khởi đầu của Bisoprolol Fumarat là 1,25 mg x 1 lần/ngày. Nếu dung nạp, có thể tăng liều gấp đôi sau 1 tuần và sau đó tăng liều từ từ trong khoảng 1 đến 4 tuần cho đến liều tối đa được dung nạp; không nên vượt quá 10 mg x 1 lần/ngày.
- Liều dùng cho bệnh nhân suy gan và suy thận: Liều khởi đầu của Bisoprolol Fumarat cho bệnh tăng huyết áp là 2,5 mg/ngày và tăng liều từ từ trên bệnh nhân suy gan nặng hoặc suy thận (độ thanh thải Creatinin dưới 40 ml/phút). Liều tối đa 10 mg/ngày cho cả đau thắt ngực và tăng huyết áp trên bệnh nhân suy gan nặng hoặc độ thanh thải Creatinin dưới 20 ml/phút.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Bisoprolol Stada 10 mg
Chống chỉ định
- Suy tim cấp hoặc trong giai đoạn suy tim mất bù cần liệu pháp có tính hướng cơ.
- Sốc tim
- Blốc nhĩ thắt độ II hoặc III (không đặt máy tạo nhịp).
- Hội chứng nút xoang
- Blốc xoang nhĩ
- Nhịp tim chậm dưới 60 lần/phút trước khi bắt đầu điều trị.
- Hạ huyết áp (áp suất tâm thu dưới 100 mm Hg)
- Hen phế quản nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
- Giai đoạn cuối của bệnh tắc nghẽn động mạch ngoại biên và hội chứng Raynaud.
- U tế bào ưa crôm không được điều trị
- Nhiễm toan chuyển hóa
- Mẫn cảm với Bisoprolol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc Bisoprolol Stada 10 mg
Tác dụng phụ của thuốc Bisoprolol Stada 10 mg
- Hệ thần kinh trung ương: Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, dị cảm, giảm xúc giác, buồn ngủ, lo âu, bồn chồn, giảm năng lực/trí nhớ.
- Hệ thần kinh tự động: Khô miệng.
- Tim mạch: Nhịp tim chậm, hồi hộp và các rối loạn nhịp khác, lạnh đầu chi, mắt thăng , hạ huyết áp, đau ngực, suy tim sung huyết, khó thở.
- Tâm thần: Dị mộng, mắt ngủ, trầm cảm.
- Tiêu hóa: Đau dạ dày/thượng vị/bụng, viêm dạ dày, khó tiêu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.
- Thần kinh cơ: Đau cơ/khớp, đau lưng/cổ, co cứng bụng, co giật/run.
- Da: Phát ban, chàm, kích ứng da, ngứa, đỏ bừng, đổ mồ hôi, rụng tóc, phù mạch, viêm tróc da, viêm mạch ở da.
- Giác quan riêng biệt: Rối loạn thị giác, đau mắt nặng mắt, chảy nước mắt bất thường, ù tai, đau tai, bất thường vị giác.
- Chuyển hóa: Gout
- Hô hấp: Hen suyễn/ co thắt khi quản, viêm phế quản, ho, khó thở, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang.
- Tiết niệu – sinh dục: Giảm hoạt động tình dục/bất lực, viêm bàng quang, đau quặn thận.
- Huyết học: Phát ban.
- Thông thường: Mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, khó chịu, phù, tăng cân.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng
- Nhịp tim chậm, hạ huyết áp, suy tim sung huyết, co thắt khí quản và đường huyết là dấu hiệu phổ biến nhất của việc quá liều thuốc chẹn beta.
Điều trị
- Thông thường nếu xảy ra quá liều, nên ngừng thuốc Bisoprolol Stada 10mg và điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Có một số ít dữ liệu gợi ý Bisoprolol Fumarat không thể bị thẩm tách. Dựa vào dược động học và những khuyến cáo cho các thuốc chẹn beta khác, cân nhắc các phương pháp tổng quát sau khi thấy các dấu hiệu lâm sàng:
- Nhịp tim chậm: Tiêm tĩnh mạch Atropin. Nếu không đáp ứng thì dùng Isoproterenol hoặc một thuốc khác có tính chất hướng cơ dương tính một cách thận trọng. Trong một số trường hợp, có thể đặt máy tạo nhịp nếu cần thiết.
- Hạ huyết áp: Truyền dịch tĩnh mạch và dùng các thuốc tăng huyết áp. Tiêm tĩnh mạch Glucagon cũng có thể có ích.
- Blốc nhĩ thắt (độ II hoặc III): Theo dõi cẩn thận bệnh nhân và điều trị bằng cách tiêm truyền Isoproterenol hoặc đặt máy tạo nhịp tim, nếu thích hợp.
- Suy tim sung huyết: Khởi đầu liệu pháp thông thường (như Digitalis, thuốc lợi tiểu, thuốc giãn mạch).
- Co thắt khí quản: Dùng các thuốc giãn khí quản như Isoproterenol và/hoặc Aminophyllin.
- Hạ đường huyết: Tiêm tĩnh mạch Glucose.
Cách xử lý khi quên liều
Uống liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc Bisoprolol Stada 10 mg tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục uống thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Bisoprolol Stada 10 mg
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Bisoprolol Stada 10 mg
Điều kiện bảo quản
Thuốc Bisoprolol Stada 10 mg nên được bảo quản trong bao bì kín, ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Bisoprolol Stada 10 mg
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Bisoprolol Stada 10 mg.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm về thuốc Bisoprolol Stada 10 mg
Dược lực học
- Bisoprolol là một thuốc chẹn chọn lọc thụ thể beta 1 – Adrenergic nhưng không có tính chất ổn định màng và không có tác dụng giống thần kinh giao cảm nội tại khi dùng trong phạm vi liều điều trị.
- Với liều thấp, Bisoprolol ức chế chọn lọc đáp ứng với kích thích Adrenergic bằng cách cạnh tranh chẹn thụ thể beta 1 – Adrenergiccủatim, trong khi đó ít tác dụng trên thụ thể beta 2 – Adrenergic của cơ trơn phế quản và thành mạch. Với liều cao, tính chất chọn lọc của Bisoprolol trên thụ thể beta 1 – Adrenergic thường giảm xuống và thuốc sẽ cạnh tranh ức chế cả hai thụ thể beta 1 và beta 2 – Adrenergic.
Dược động học
Bisoprolol được hấp thụ hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa và sinh khả dụng đường uống khoảng 90% do thuốc ít bị sự chuyển hóa qua gan lần đầu. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 2 – 4 giờ uống. Khoảng 30% Bisoprolol liên kết với Protein huyết tương. Bisoprolol là chất tan vừa phải trong lipid. Thuốc được chuyển hóa ở gan và được thải trừ qua nước tiểu, khoảng 50% thuốc dưới dạng nguyên vẹn và 50% dưới dạng chất chuyển hóa. Thuốc có thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 10 đến 12 giờ.