Thuốc Bivicip AG là gì?
Thuốc Bivicip AG là thuốc ETC dùng điều trị các nhiễm khuẩn sau do các vi khuẩn nhạy cảm.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Bivicip AG.
Dạng trình bày
Thuốc Bivicip AG được bào chế thành dạng viên nén dài bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc có 4 dạng đóng gói là:
- Hộp 5 vỉ x 10 viên
- Hộp 10 vỉ x 10 viên (vỉ nhôm – PVC)
- Hộp 1 chai 100 viên
- Chai 500 viên (chai nhựa HDPE)
Phân loại
Bivicip AG thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VD-19803-13
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần BV Pharma
Địa chỉ: Ấp 2, Xã Tân Thạnh Tây – Huyện Củ Chi Thành phố Hồ Chí Minh Việt Nam.
Thành phần của thuốc Bivicip AG
– Thuốc có thành phần chính là Ciprofloxacin (dưới dạng Ciprofloxacin Hydroclorid) – 500 mg
– Cùng một số tá dược khác như Natri Starch Glycolat, Cellulose vi tinh thể, Povidon, Sillic Dioxyd dạng keo khan, Magnesi Stearat, Hydroxypropyl Methylcellulose, Polyethylen Glycol 6000, Titan Dioxyd, Nước tinh khiết vừa đủ 1 viên.
Công dụng của Bivicip AG trong việc điều trị bệnh
Bivicip AG được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn sau do các vi khuẩn nhạy cảm.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm tuyến tiền liệt mạn tính.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (do vi khuẩn Gram âm), viêm xoang cấp.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp.
- Tiêu chảy do nhiễm khuẩn.
- Sốt thương hàn.
- Bệnh lậu không biến chứng ở niệu đạo và cổ tử cung.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Bivicip AG dùng đường uống. Nên uống thuốc 2 giờ sau bữa ăn, uống với nhiều nước.
Đối tượng sử dụng
Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc hiện đang được cập nhật.
Liều dùng
Bivicip AG có liều đề nghị như sau:
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
- Nhẹ hoặc vừa, không biến chứng: 250 mg x 2 lần/ngày, dùng trong 3 – 7 ngày.
- Nặng hoặc có biến chứng: 500 mg x 2 lần/ngày, dùng trong 14 ngày.
– Viêm tuyến tiền liệt mạn tính:
- Nhẹ hoặc vừa: 500 mg x 2 lần/ngày, dùng trong 28 ngày.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới:
- Nhẹ hoặc vừa, không biến chứng: 500 mg x 2 lần/ngày, dùng trong 7 ngày.
- Nặng hoặc có biến chứng: 750 mg x 2 lần/ngày, dùng trong 14 ngày.
– Viêm xoang cấp
- Nhẹ hoặc vừa: 500 mg x 2 lần/ngày, dùng trong 10 ngày.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm:
- Nhẹ hoặc vừa, không biến chứng: 500 mg x 2 lần/ngày, dùng trong 7 ngày.
- Nặng hoặc có biến chứng: 750 mg x 2 lần/ngày, dùng trong 14 ngày.
– Nhiễm khuẩn xương và khớp:
- Nhẹ hoặc vừa, không biến chứng: 500 mg x 2 lần/ngày, dùng trong 4 tuần.
- Nặng hoặc có biến chứng: 750 mg x 2 lần/ngày, dùng trong 6 tuần
– Tiêu chảy do nhiễm khuẩn:
- Từ nhẹ đến nặng: 500 mg x 2 lần/ngày, dùng trong 5 – 7 ngày.
– Sốt thương hàn:
- Từ nhẹ đến vừa: 500 mg x 2 lần/ngày, dùng trong 10 ngày.
– Bệnh lậu niệu đạo và cổ tử cung:
- Không biến chứng: 500 mg liều duy nhất.
– Đối với bệnh nhân suy thận: Cần chỉnh liều cho các bệnh nhân suy thận có độ thanh thải Creatinin < 50 ml / phút và các bệnh nhân đang thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc.
- Độ thanh thải Creatinin 30 – 50 ml/ phút: 250 – 500 mg, cách 12 giờ dùng 1 lần.
- Độ thanh thải Creatinin 5 – 29 m[/ phút: 250 – 500 mg, cách 18 giờ dùng 1 lần.
- Bệnh nhân thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc: 250 – 500 mg, cách 24 giờ (sau thẩm tách).
Lưu ý đối với người dùng thuốc Bivicip AG
Chống chỉ định
Bivicip AG chống chỉ định cho:
- Người có tiền sử quá mẫn với Ciprofloxacin hoặc bất kỳ chất nào thuộc nhóm kháng sinh Quinolon.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú, trừ khi bắt buộc phải dùng
- Trẻ em dưới 18 tuổi
Tác dụng phụ
– Cũng như các thuốc khác, Bivicip AG có một số tác dụng ngoài ý liên quan đến một số cơ quan và hệ cơ quan như:
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, ăn không tiêu, viêm kết tràng giả mạc.
- Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, ác mộng, rối loạn thị giác. Ít khi bị ảo giác, rối loạn tâm thần, trầm cảm, co giật.
- Da: Mẫn đỏ, ngứa ngáy, các phản ứng kiểu dị ứng ở da gồm viêm mạch, hồng ban đa dạng, hội chứng Steven Johnson, nhạy cảm ánh sáng.
- Phản ứng phản vệ toàn thân.
- Tăng bạch cầu ưa Eosin, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, rất hiếm thiếu máu tán huyết hay mật bạch cầu hạt.
- Tăng tạm thời Creatinin, Ure, Bilirubin trong huyết thanh.
- Tăng men gan, vàng da, viêm gan.
- Suy thận, viêm thận kẽ, kết tinh thể niệu, đái ra máu.
- Tim đập nhanh.
- Rất hiếm bị khó chịu ở khớp, đau cơ, viêm gân gót, có vài trường hợp đứt gân gót.
– Thông báo cho bác sĩ và ngưng dùng thuốc khi có bất kỳ một phản ứng dị ứng nào xảy ra.
Thận trọng khi dùng thuốc
Thận trọng chung
– Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người có tiền sử động kinh hay rối loạn hệ thần kinh trung ương, người bị suy chức năng gan, thận, người thiếu G6PD, người bị ngược cơ.
– Dùng dài ngày Ciprofloxacin trong thuốc có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm phát triển quá mức cần phải làm kháng sinh đồ để theo dõi và có biện pháp điều trị thích hợp.
– Tránh tiếp xúc ánh nắng và tia tử ngoại trong thời gian dùng thuốc. Nếu có dấu hiệu bị nhạy cảm ánh sáng thì phải ngưng thuốc.
– Hạn chế dùng Ciprofloxacin cho trẻ nhỏ và trẻ em đang lớn ( 1 -17 tuổi) vì thuốc có thể gây thoái hóa sụn ở các khớp chịu lực.
– Cần điều chỉnh liều cho người cao tuổi do có khuynh hướng giảm chức năng thận.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
– Bivicip AG chỉ nên sử dụng cho phụ nữ mang thai trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không có kháng sinh khác thay thế buộc phải dùng tới Fluoroquinolon.
– Không sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú do thuốc tích lại ở trong sữa. Nếu người mẹ buộc phải dùng thuốc thì phải ngưng cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Bivicip AG có thể gây tác dụng phụ hoa mắt, chóng mặt, điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân.
Xử lý quá liều
Các triệu chứng quá liều bao gồm: Đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, mất định hướng, nói ngọng, run rẩy, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng, có vấn đề về thận.
Xử trí: Nếu đã uống phải liều lớn, thì cần xem xét để áp dụng những biện pháp sau: Gây nôn, rửa dạ dày, lợi niệu. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận và điều trị hỗ trợ ví dụ như truyền bù đủ dịch.
Cách xử lý quên liều
Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bivicip AG nên được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bivicip AG có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Bivicip AG vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm
Tương tác thuốc
Bivicip AG với thành phần chính Ciprofloxacin có các tương tác cần lưu ý với một số thuốc và các chất như sau:
- Các thuốc kháng acid có chứa Hydroxid nhôm, Magnesie, các thức ăn bổ sung hay các chế phẩm có Calci, kẽm, sắt .. làm giảm sự hấp thu của Bivicip AG. Nên dùng cách xa ra ít nhất từ 2 đến 4 giờ.
- Dùng cùng lúc với các thuốc chống viêm không Steroid (Ibuprofen, Indomethacin) có thể làm tăng tác dụng phụ của Ciprofloxacin.
- Dùng cùng lúc Ciprofloxacin với Theophyllin có thể làm giảm sự thanh thải và làm tăng nồng độ Theophyllin trong huyết thanh, cần chỉnh liều dùng của Theophyllin.
- Ciprofloxacin va Cycloserin dùng đồng thời có thể làm tăng tạm thời Creatinin huyết thanh, cần kiểm tra 2 lần một tuần.
- Dùng cùng lúc với Probenecid làm giảm mức thanh thải của Ciprofloxacin.
- Dùng cùng lúc với Warfarin có thể gây hạ Prothrombin. Cần kiểm tra thường xuyên Prothrombin huyết và chỉnh liều thuốc chống đông.