Thuốc Bivicox 200 là gì?
Thuốc Bivicox 200 là thuốc ETC được dùng trong điều trị các bệnh như thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, giảm đau cấp trong thống kinh tiên phát và trị bệnh Polyp tuyến.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Bivicox 200.
Dạng trình bày
Thuốc Bivicox 200 được bào chế thành dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc có 2 dạng đóng gói là:
- Hộp 3 vỉ (vỉ nhôm – nhôm) x 10 viên
- Hộp 3 vỉ (vỉ nhôm – PVC) x 10 viên
Phân loại
Bivicox 200 thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VD-18890-13
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần BV Pharma
Địa chỉ: Ấp 2, Xã Tân Thạnh Tây – Huyện Củ Chi Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Bivicox 200
– Thuốc có thành phần chính là Celecoxib – 200 mg
– Cùng một số tá dược khác như Lactose Monohydrat, Cellulose vi tinh tinh thể, Tinh bột hồ hóa, Natri Laurylsulfat, Croscarmellose Natri, Silic Dioxyd dạng keo khan, Talc, Magnesi Stearat.
Công dụng của Bivicox 200 trong việc điều trị bệnh
Bivicox 200 được chỉ định trong:
- Điều trị triệu chứng của bệnh: Thoái hóa khớp, Viêm khớp dạng thấp.
- Giảm đau cấp trong thống kinh tiên phát.
- Điều trị hỗ trợ bệnh Polyp tuyến có tính cách gia đình (FAP: Familial Adenomatous Polyposis): Làm giảm số lượng Polyp tuyến ở ruột kết.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Bivicox 200 dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng cho người lớn.
Liều dùng
Bivicox 200 có liều đề nghị như sau:
- Thoái hoá khớp: Ngày uống 1 lần, mỗi lần 1 viên (nếu cần có thể dùng đến 2 lần mỗi ngày).
- Viêm khớp dạng thấp: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên.
- Thống kinh tiên phát: Bắt đầu dùng 2 viên, sau đó thêm 1 viên nếu cần. Các ngày sau mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên.
- Polyp tuyến có tính cách gia đình: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 2 viên, uống trong khi ăn. Cần giảm còn phân nửa liều cho người suy gan nhẹ và trung bình.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Bivicox 200
Chống chỉ định
Bivicox 200 chống chỉ định cho:
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với các Sulfonamid.
- Bệnh nhân từng có triệu chứng hen suyễn, nổi mề đay hay dị ứng với Aspirin hay các thuốc không Steroid khác.
- Không dùng cho bệnh nhân suy gan nặng, bệnh tim nặng, viêm đường tiêu hóa hoặc suy thận có hệ số thanh thải Creatinin < 30 ml/ phút.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ
– Cũng như các thuốc khác, Bivicox 200 có một số tác dụng ngoài ý liên quan đến một số cơ quan và hệ cơ quan như:
- Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, no hơi, buồn nôn, khó tiêu.
- Phù ngoại vi, chóng mặt: Đau đầu, mất ngủ.
- Ít khi bị phát ban da, loét dạ dày ruột, xuất huyết tiêu hoá.
- Thuốc có thể gây dị ứng cho người có dị ứng với Sulfonamid, Aspirin hay các thuốc chống viêm không Steroid khác.
– Thông báo cho bác sĩ và ngưng dùng thuốc khi có bất kỳ một phản ứng dị ứng nào xảy ra.
Thận trọng khi dùng thuốc
Thận trọng chung
– Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân phù, hen và có tiền sử bị hen.
– Không cần giảm liều cho người cao tuổi. Tuy nhiên đối với người cao tuổi có thể trọng dưới 50 kg nên bắt đầu điều trị với liều khuyến cáo thấp nhất.
– Tính an toàn và liều dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi chưa được xác lập.
– Tuy thuốc ít tác dụng phụ trên hệ tiêu hoá, nên dùng thận trọng cho người có tiền sử xuất huyết tiêu hoá, nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
– Celecoxib không làm thay đổi chức năng tiểu cầu, không làm tăng nguy cơ chảy máu như các thuốc chống viêm không Steroid khác.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
– Tránh dùng Bivicox 200 cho phụ nữ có thai nhất là giai đoạn cuối thai kỳ.
– Không dùng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Bivicox 200 có thể gây chóng mặt nên có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân.
Xử lý quá liều
Hiện chưa có thông tin về quá liều cũng như cách xử lý chúng. Tuy nhiên nếu gặp phải những phản ứng lạ, ngừng dùng thuốc và đến ngay các cơ sở y tế để được điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Cách xử lý quên liều
Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bivicox 200 nên được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ẩm.
Thời gian bảo quản
Bivicox 200 có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Bivicox 200 vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm
Tương tác thuốc
Bivicox 200 với thành phần chính là một thuốc chống viêm không Steroid: Celecoxib, có các tương tác cần lưu ý với một số thuốc và các chất như sau:
- Celecoxib làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc ức chế men chuyển.
- Fluconazol làm tăng nồng độ Celecoxib trong huyết tương cần giảm liều Celecoxib ở liều thấp nhất.
- Celecoxib làm tăng tác dụng của thuốc chống đông Warfarin.
- Dùng chung các thuốc chống viêm không Steroid khác có thể làm tăng nguy cơ gây loét và xuất huyết tiêu hóa, qua tác dụng hiệp lực.
- Cũng như các thuốc kháng viêm không Steroid khác, Celecoxib làm tăng nồng độ Lithium trong máu khoảng 17%, cần theo dõi và điều chỉnh liều Lithium.
- Các thuốc chống viêm không Steroid có thể làm giảm tác dụng tăng bài tiết Natri niệu của các thuốc lợi tiểu Furosemid và Thiazid ở một số bệnh nhân, có thể do ức chế tổng hợp Prostaglandin và nguy cơ suy thận có thể gia tăng.
Bổ ích ghê