Thuốc Bolycom Fort là gì?
Thuốc Bolycom Fort là thuốc OTC, dùng trong hỗ trợ bổ sung Vitamin A, B1, B2, Chondroitin và Cholin.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Bolycom Fort.
Dạng trình bày
Thuốc Bolycom Fort được bào chế thành viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc Bolycom Fort được đóng gói theo các hình thức:
- Hộp 6 vỉ x 10 viên.
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Bolycom Fort là loại thuốc OTC – Thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-20149-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Bolycom Fort có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Công ty Cổ phần Dược vật tư Y tế Thái Bình – Việt Nam.
- Địa chỉ: Km 4 đường Hùng Vương – TP. Thái Bình – tỉnh Thái Bình, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Bolycom Fort
- Thành phần chính: Natri Chondroitin Sulfat 100 mg, Retinol Palmitat 2.500 IU, Cholin Hydrotartrat 25 mg, Riboflavin 5 mg, Thiamin Hydroclorid 20 mg.
- Tá dược khác: Lactose, Microcrystilline Cellulose, Magnesi Stearat, Nang vừa đủ 1 viên nang.
Công dụng thuốc Bolycom Fort trong việc điều trị bệnh
Thuốc Bolycom Fort dùng trong hỗ trợ bổ sung Vitamin A, B1, B2, Chondroitin và Cholin trong các trường hợp: Suy giảm thị lực, khô mắt, quáng gà, nhức mỏi mắt do dùng máy tính lâu ngày.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Bolycom Fort
Cách sử dụng
Thuốc được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Người bệnh đọc kĩ hướng dẫn trước khi sử dụng hoặc hỏi ý kiến của Bác sĩ.
Liều dùng
- Liều thông thường cho người lớn: Uống 1 viên/ lần x 1 – 2 lần/ ngày.
- Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống 1 viên/ lần/ ngày.
Lưu ý đối với người bệnh khi dùng thuốc Bolycom Fort
Chống chỉ định
- Thuốc Bolycom Fort chống chỉ định đối với người bệnh mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Không dùng các thuốc khác chứa Vitamin A.
Tác dụng phụ
Thuốc Bolycom Fort có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn như: Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, ngứa. Khi xảy ra các triệu chứng này, nên ngưng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. Không thấy có tác dụng không mong muốn khi sử dụng Riboflavin. Dùng liều cao Riboflavin thì nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.
Xử lý khi liều
Liên quan đến Vitamin A: Trong trường hợp quá liều có thể đau một bên chân, quá mẫn cảm, rụng tóc, chán ăn, giảm cân, đau đầu, tiêu chảy, nôn mửa có thể xảy ra. Khi những triệu chứng này xảy ra, ngưng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Bolycom Fort đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Thông tin bảo quản
Thuốc Bolycom Fort cần được bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng và nheietj độ không quá 30ºC.
Thời gian bảo quản
Thuốc Bolycom Fort có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Bolycom Fort
Hiện nay, thuốc Bolycom Fort được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Bolycom Fort thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo thuốc Bolycom Fort
Dược lực học
Chondroitin Sulfat là một Acid Mucopolysaccharid. Nhờ vào tính nhớt và đàn hồi, nó được dùng như một chất hỗ trợ trong các giải phẫu về mắt, và được dùng để làm giảm khô mắt.
Cholin là tiền thân của Acctylcolin. Nó đóng vai trò trong quá trình chuyển hóa lipid, và tác động như một chất cho Methyl trong nhiều quá trình chuyển hóa khác nhau. Retinol Palmitat là Vitamin tan trong dầu rất cần cho thị giác, cho sự tăng trưởng và cho sự phát triển và duy trì của biểu mô.
Thiamin là một Vitamin tan trong nước. Trong cơ thể, Thiamin chuyển hóa thành Thiamin Pyrophosphat (TPP), là một Coenzym thiết yếu trong chuyển hóa Carbohydrat.
Riboflavin là một Vitamin tan trong nước. Các dạng Phosphoryl hóa có hoạt tính là Flavin Mononucleotid và Flavin Adenin Dinucleotid, là các dạng Coenzym hoạt động trong các phản ứng chuyển hóa Oxy hóa/ khử. Riboflavin cũng cần cho sự hoạt hóa Pyridoxin và Acid Nicotinic.
Dược động học
Natri Chondroitin Sulfat: Khi dùng đường uống Natri Chondroitin Sulfate hấp thụ nhanh ở ruột 13% ở dạng phân tử, 20% dưới phân tử và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương ở giờ thứ 6 – 8 và duy trì nồng độ khoảng 24 giờ. Phân bố đến các cơ quan liên quan trực tiếp với chuyển hoá và đào thải của Natri Chondroitin Sulfate đạt nồng độ cao trong thời gian ngắn và sau đó giảm dần.
Choline Hydrotartrat hấp thụ tốt qua đường uống, bị thuỷ phân bởi niêm mạc ruột thành Glycerolphosphoryl Cholin, sau đó đến gan để giải phóng Cholin hoặc đến mô ngoại biên qua mạch bạch huyết ở ruột non.
Retinol Palmitat hấp thụ tốt qua đường uống nhưng cơ thể cần có đầy đủ muối mật để nhũ hoá. Vào cơ thể Retinol liên kết với α1 – Globulin và phân bố vào các tổ chức của cơ thể tập trung nhiều ở gan khoảng 90%. Thải trừ qua mật, thận dưới dạng liên hợp với Acid Glucuronic.
Thiamin Hydrochlorid khi uống thuốc hấp thụ ở ruột non nhờ quá trình vận chuyển tích cực, liều cao thì có thể có quá trình khuyếch tán thụ động. Hàm lượng cao nhất ở não, thận, tim, gan. Khi các mô đã quá nhu cầu, thì Thiamin sẽ thải trừ qua nước tiêu dưới dạng Thiamin không chuyển hoá, hoặc dạng Pyrimidin.
Riboflavin hấp thụ nhanh ở ruột non, sau 90 phút, có nồng độ đỉnh trong máu. Thuốc phân phối vào mọi mô, ít tích luỹ. Thải trừ ít qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hoá còn thải trừ qua phân.
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú và mang thai
- Thời kỳ mang thai: Tránh dùng vitamin A hay các chế phẩm tổng hợp cùng loại như Isotretinoin với liều cao cho phụ nữ có thai vì Vitamin A liều cao ( 10.000 IU/ ngày) có khả năng gây quái thai.
- Thời kỳ cho con bú: Vitamin A có trong sữa mẹ. Khi cho con bú, các bà mẹ cần dùng hàng ngày 4.000 – 4.330 IU Vitamin A.