Thuốc Briz là gì?
Thuốc Briz là thuốc OTC là thuốc điều trị chứng tăng amoniac huyết trong các bệnh về gan cấp hoặc mãn tính như xơ gan, gan nhiễm mỡ, viêm gan siêu virus và các rối loạn khởi phát tiền hôn mê gan, hôn mê gan, bệnh não gan.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Briz.
Dạng trình bày
Thuốc Briz được bào chế dưới dạng dung dịch cô đặc để pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.
Quy cách đóng gói
Thuốc Briz được đóng gói theo hộp 5 ống x 10 ml.
Phân loại
Thuốc Briz thuộc nhóm không kê đơn – OTC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-18995-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Briz có thời hạn sử dụng trong 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Briz được sản xuất tại Swiss Parentals Pvt. Ltd – Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Briz
Mỗi ống thuốc tiêm chứa:
– Hoạt chất: L-Ornithine L-Aspartate có hàm lượng là 5 mg.
– Tá dược: Nước cất pha tiêm vừa đủ 10 ml.
Công dụng của thuốc Briz trong việc điều trị bệnh
Thuốc Briz – Thuốc điều trị những bệnh như sau:
– Điều trị chứng tăng amoniac huyết trong các bệnh về gan cấp hoặc mãn tính như xơ gan, gan nhiễm mỡ, viêm gan siêu virus.
– Điều trị các rối loạn khởi phát tiền hôn mê gan, hôn mê gan, bệnh não gan.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Briz
Cách sử dụng
Thuốc Briz được dùng theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được khuyến cáo sử dụng cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc với liều lượng như sau:
– Chứng tăng amoniac huyết trong các bệnh về gan cấp: 1-2 ống/ngày.
– Chứng tăng amoniac huyết trong các bệnh về gan mãn tính như xơ gan, gan nhiễm mỡ, viêm gan siêu virus: 2-4 ống/ngày.
– Trong những trường hợp rối loạn tiền hôn mê và hôn mê: có thể dùng 8 ống trong một ngày đầu tiên, tùy theo tình trạng bệnh.
– Briz được pha với các dung dịch thích hợp để truyền nhỏ giọt tĩnh mạch. Không nên vượt quá 6 ống/ 500 ml dịch truyền. Dung dịch sau khi pha có thể sử dụng trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng dưới 30°C.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Briz
Chống chỉ định
Thuốc Briz chống chỉ định với những đối tượng như sau:
– Bệnh nhân quá mẫn với các thành phần của thuốc.
– Bệnh nhân suy thận nặng.
Tác dụng phụ
– Các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc là:
- Thường gặp: Buồn nôn.
- Hiếm gặp: Nôn.
– Các triệu chứng này thường thoáng qua và sẽ biến mất khi giảm liều hoặc giảm tốc độ tiêm truyền, không cần phải ngưng dùng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
– Chưa có thông tin về trường hợp quá liều. Tuy nhiên khi truyền liều cao phải theo dõi nồng độ Urê trong huyết tương và nước tiểu. (Nếu Urê huyết tăng cao có thể dẫn đến hôn mê).
Cách xử lý khi quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc Briz. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Briz
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản của thuốc Briz
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng. Tránh xa tầm tay của trẻ em.
Thời gian bảo quản
Dung dịch sau khi pha có thể sử dụng trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng dưới 30°C.
Thông tin mua thuốc Briz
Nơi bán thuốc
Thuốc được bán tại các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám, các cơ sở được phép kinh doanh thuốc hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Briz vào thời điểm này.
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Briz
Những điều thận trọng khi dùng thuốc
– Cẩn thận khi bẻ đầu ống thuốc vì những mảnh thủy tinh vỡ có thể lẫn trong thuốc và gây ra những tác dụng không mong muốn.
– Cần thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em và người già.
Tương tác thuốc
Thông tin về sự tương tác thuốc Briz đang được cập nhật.
Các đặc tính dược lực học
– L-Ornithine L-Asparatate kích thích quá trình khử độc amoniac bằng cách làm tăng quá trình tổng hợp urê trong chu trình urê, thêm vào đó nó còn loại trừ amoniac ngoài gan từ các mô, do vậy có tác dụng giải độc, bảo vệ tế bào gan.
– Ngoài ra, L-Ornithine L-Asparatate còn tạo ra năng lượng dưới dạng ATP, từ đó cải thiện cân bằng năng lượng của gan bệnh.
Các đặc tính dược động học
– L-Omithine L-Aspartate là một phức hợp muối kép, khi đi vào cơ thể chất này phân ly thành hai acid amin là L-Ornithine L-Aspartate. Hai acid amin này là nguyên liệu tham gia vào chu trình urê và quá trình tổng hợp glutamin.
– Sự tổng hợp glutamin ở nội bào còn nguyên vẹn là phương tiện rất hiệu quả trong việc điều chỉnh lượng amoniac đi vào chu trình tổng hợp urea. Do đó, sự phối hợp L-Ornithine và L-Aspartate có tác dụng tương hỗ trong quá trình làm giảm nồng độ amoniac (amonia trong máu sinh ra do phân hủy protid, gan có nhiệm vụ biến máu thành urê).
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
L-Ornithine L-Aspartate không gây tổn hại cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có tác động.
Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo