Thuốc Busadefone là gì?
Thuốc Busadefone thuộc nhóm ETC– thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để điều trị tình trạng dư thừa sắt trong cơ thể chủ yếu ở bệnh nhân Thalassemia (thiếu máu, tan máu bẩm sinh) mà liệu pháp Deferoxamin bị chống chỉ định hoặc không đủ.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Busadefone.
Dạng bào chế
Thuốc này được bào chế dưới dạng viên nang cứng và có màu đỏ – vàng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
VD-26143-17.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây.
Địa chỉ: Tổ dân phố số 4 – La Khê – Hà Đông – Tp. Hà Nội Việt Nam.
Thành phần của thuốc Busadefone
Mỗi viên nang cứng Busadefone chứa: 500mg Deferiprone.
Ngoài ra, còn có các tá dược cho vừa đủ 1 viên, bao gồm: Microcrystalline Cellulose, Natri Croscarmellose, Natri Lauryl Sulfat, Colloidal Silicon Dioxide, Bột Talc, Magnesium Stearat.
Công dụng của thuốc Busadefone trong điều trị bệnh
Thuốc Busadefone thuộc nhóm ETC– thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để điều trị tình trạng dư thừa sắt trong cơ thể chủ yếu ở bệnh nhân Thalassemia (thiếu máu, tan máu bẩm sinh) mà liệu pháp Deferoxamin bị chống chỉ định hoặc không đủ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Busadefone
Cách sử dụng
Busadefone được dùng qua đường uống, nên được khởi đầu điều trị và duy trì bởi một bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị bệnh nhân Thalassemia.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dành cho người lớn và trẻ nhỏ trên 6 tuổi. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Liều dùng
Liều thường dùng 25 mg/kg cân nặng, 3 lần một ngày (75 mg/kg/ngày).
Liều trên 100 mg/kg/ngày không được khuyến cáo do làm tăng các tác dụng không mong muốn. Dùng trong thời gian dài liều cao hơn 2,5 lần liều tối đa khuyến cáo có thể dẫn đến chứng rối loạn thần kinh.
Bên cạnh đó, dữ liệu về việc sử dụng Deferiprone ở trẻ em từ 6 – 10 tuổi còn hạn chế và không có dữ liệu về sử dụng Deferiprone ở trẻ em dưới 6 tuổi.
Để đạt được liều 75mg/kg/ngày, số lượng thuốc dùng hàng ngày được tính như sau:
- Đối với bệnh nhân 20kg: người bệnh sẽ uống 3 lần mỗi ngày và mỗi lần uống 1 viên 500mg. Tổng liều đối đa 1 ngày là 1500mg.
- Đối với bệnh nhân 30kg: người bệnh sẽ uống 3 lần mỗi ngày và mỗi lần uống 1,5 viên 750mg. Tổng liều tối đa 1 ngày là 2250mg.
- Đối với bệnh nhân 40kg: người bệnh sẽ uống 3 lần mỗi ngày và mỗi lần uống 2 viên 1000mg. Tổng liều tối đa 1 ngày là 3000mg.
- Đối với bệnh nhân 50kg: người bệnh sẽ uống 3 lần mỗi ngày và mỗi lần uống 2,5 viên 1250mg. Tổng liều tối đa 1 ngày là 3750mg.
- Đối với bệnh nhân 60kg: người bệnh sẽ uống 3 lần mỗi ngày và mỗi lần uống 3 viên 1500mg. Tổng liều tối đa 1 ngày là 4500mg.
- Đối với bệnh nhân 70kg: người bệnh sẽ uống 3 lần mỗi ngày và mỗi lần uống 3,5 viên 1750mg. Tổng liều tối đa 1 ngày là 5250mg.
- Đối với bệnh nhân 80kg: người bệnh sẽ uống 3 lần mỗi ngày và mỗi lần uống 4 viên 2000mg. Tổng liều tối đa 1 ngày là 6000mg.
- Đối với bệnh nhân 90kg: người bệnh sẽ uống 3 lần mỗi ngày và mỗi lần uống 4,5 viên 2250mg. Tổng liều tối đa 1 ngày là 6750mg.
Chú ý khác
Hiệu quả điều trị tình trạng dư thừa sắt trong cơ thể của Busadefone phụ thuộc vào liều lượng và mức độ dư thừa sắt.
Do vậy, khi bắt đầu điều trị với Busadefone, khuyến cáo theo dõi nồng độ Ferritin huyết thanh 2 — 3 tháng một lần.
Người bệnh cần thiết điều chỉnh liều dùng để đáp ứng với từng bệnh nhân và mục tiêu điều trị.
Điều trị cách ngày nếu nồng độ Ferritin huyết thanh giảm xuống dưới 500 ug/I.
Với những bệnh nhân mà phác đồ đơn trị liệu không đáp ứng đủ, có thể sử dụng Busadefone cùng với Deferoxamin ở liều chuẩn (75 mg/kg/ngày) nhưng không được vượt quá 100 mg/kg/ngày.
Sử dụng đồng thời các tác nhân tạo phức Chelat với sắt không được khuyến cáo cho bệnh nhân mà nồng độ Ferritin huyết thanh giảm xuống dưới 5000g/1.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Busadefone
Chống chỉ định
Thuốc được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng sau, cụ thể là:
- Người bệnh quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh có tiền sử giảm bạch cầu trung tính tái phát.
- Người bệnh có tiền sử mất bạch cầu hạt.
- Phụ nữ có thai và cho con bú. Do chưa rõ cơ chế gây giảm bạch cầu trung tính của Deferiprone, người bệnh không nên dùng phối hợp với các thuốc có khả năng gây giảm bạch cầu trung tính hay mất bạch cầu hạt.
Tác dụng phụ
Các phản ứng phụ thường gặp nhất được báo cáo trong quá trình điều trị với Busadefone trong các thử nghiệm lâm sàng là: buồn nôn, nôn, đau bụng, nước tiểu chuyển màu. được báo cáo trên hơn 10% bệnh nhân.
Bên cạnh đó, phản ứng phụ nghiêm trọng nhất được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với Deferiprone là mất bạch cầu hạt, được xác định như bạch cầu trung tính tuyệt đối nhỏ hơn 0,5 x 10/1, xảy ra khoảng 1% bệnh nhân.
Các trường hợp giảm bạch cầu trung tính ít nghiêm trọng đã được báo cáo trong khoảng 5% bệnh nhân.
Tác dụng phụ khác
- Rối loạn máu và hệ bạch huyệt.
- Rối loạn hệ miễn dịch.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng.
- Rối loạn hệ thần kinh.
- Rối loạn hệ tiêu hóa.
- Rối loạn da và mô dưới da.
- Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết.
- Rối loạn thận và tiết niệu.
- Rối loạn chung: mệt mỏi.
Triệu chứng và xử lý quá liều
Triệu chứng quá liều
Không có trường hợp quá liều cấp tính nào được báo cáo. Tuy nhiên, các rối loạn thần kinh (như triệu chứng tiểu não, song thị, rung giật nhãn cầu bên, tâm thần vận động chậm lại, động tác tay và trục giảm trương lực) đã được quan sát thấy ở những trẻ dùng liều lớn hơn 2.5 lần liều tối đa 100 mg/kg/ngày trong một vài năm.
Tuy nhiên, các rối loạn thần kinh sẽ giảm dần sau khi ngưng thuốc.
Cách xử lý
Trong trường hợp quá liều; bệnh nhân nên được theo dõi lâm sàng chặt chẽ.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Busadefone nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Busadefone
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Busadefone đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Busadefone trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Gía bán
Thuốc Busadefone sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Busadefone , xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Hình ảnh tham khảo
Thông tin tham khảo
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Busadefone không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác động của thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Cho đến thời điểm hiện tại, vẫn chưa có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng Deferiprone ở phụ nữ mang thai.
Những phụ nữ có khả năng mang thai nên tránh mang thai trong thời gian sử dụng thuốc do thuốc có thể gây đột biến gen và quái thai.
Những phụ nữ này nên được tư vấn để sử dụng các biện pháp tránh thai và phải ngừng thuốc Deferiprone ngay lập tức nếu họ mang thai hoặc dự định mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Cho đến thời điểm hiện tại, chưa được biết Deferiprone có bài tiết qua sữa mẹ hay không.
Do đó, khuyến cáo không sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú. Nếu phải dùng thuốc nên ngưng cho con bú.
Nguồn tham khảo