Thuốc Cadidroxyl 500 là gì?
Thuốc Cadidroxyl 500 có chứa thành phần Cefadroxil là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ I. Cefadroxil là thuốc diệt khuẩn theo cơ chế ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, vì vậy vi khuẩn không thể tạo được vách tế bào và sẽ bị vỡ ra dưới tác dụng của áp suất thẩm thấu.
Tên biệt dược
Cadidroxyl 500.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc Cadidroxyl 500 được đóng gói thành hai dạng:
– Hộp 10 vỉ x 10 viên.
– Chai 100 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-21578-14.
Thời hạn sử dụng thuốc Cadidroxyl 500
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH US Pharma USA – Việt Nam.
Thành phần thuốc Cadidroxyl 500
– Mỗi gói bột thuốc chứa: Cefadroxil Monohydrate – 524,77 mg (tương đương Cefadroxil – 500 mg).
– Tá dược: Lactose, Aerosil, Magnesi Stearat, Natri Starch Glycolate.
Công dụng của thuốc Cadidroxyl 500 trong việc điều trị bệnh
Cadidroxyl 500 được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình, vi khuẩn nhạy cầm với thuốc:
– Nhiễm trùng đường hô hấp trên.
– Nhiễm khuẩn tai mũi họng, đặc biệt là viêm tai giữa, viêm xoang, viêm Amydale.
– Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản, cơn kịch phát của viêm phế quản mãn, bệnh phổi cấp tính do vi khuẩn.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
– Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng như viêm bàng quang, niệu đạo, viêm thận – bể thận.
*Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc*.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cadidroxyl 500
Cách sử dụng
– Thuốc dùng theo đường uống.
– Uống nguyên viên
Đối tượng sử dụng thuốc Cadidroxyl 500
Thuốc dành cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng thuốc
– Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị. Thời gian điều trị tối thiểu là 5 ngày.
– Liều dùng thông thường như sau:
- Người lớn và trẻ em (> 40kg): Dùng một lượng 500 mg – 1 g, ngày dùng 2 lần tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
- Trẻ em (<40kg): Dùng một lượng 25-50 mg/kg/ngày chia làm 2 lần tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
- Người bị suy thận: Liều khởi đầu từ 500 – 1000 mg, những liều tiếp theo điều chỉnh theo độ thanh thải của thận: 0 – 10 ml/phút: 500 – 1000 mg/36 giờ; 11 – 25 ml/phút: 500 – 1000 mg/24 giờ; 26 – 50 ml/phút: 500 – 1000 mg/12 giờ
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cadidroxyl 500
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Cephalosporin và Penicillin.
Tác dụng phụ của thuốc Cadidroxyl 500
– Hệ tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa và viêm kết mạc màng giả.
– Gan mật: Có thể tăng men gan, viêm gan.
– Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu và chóng mặt, bồn chồn.
– Mẫn cảm: Dị ứng nổi ban, ngứa, nổi mày đay. Các triệu chứng này thường giảm khi ngưng sử dụng thuốc.
– Triệu chứng khác: Những phản ứng khác có thể xảy ra bao gồm gây ngứa cơ quan sinh dục và viêm âm đạo.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Cadidroxyl 500
– Các triệu chứng quá liều cấp tính: Phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ và co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận.
– Xử trí:
- Cần cân nhắc đến khả năng dùng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
- Thẩm tách thận nhân tạo có thể có tác dụng giúp loại bỏ thuốc ra khỏi máu nhưng thường không được chỉ định.
- Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch. Chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày ruột.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Cadidroxyl 500
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Cadidroxyl 500
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Cadidroxyl 500
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Cadidroxyl 500
Dược lực học
– Dược chất chính của Cadidroxyl 500 là Cefadroxil, một kháng sinh phổ rộng, có tác dụng trên nhiều vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
– Phổ kháng khuẩn bao gồm:
- Vi khuẩn Gram dương: Staphylococci bao gồm chủng tạo men và không tạo men Penicillinase, Streptococcus Pneumoniae, Streptococcus Pyogenes.
- Vi khuẩn Gram âm: Escherichia Coli, Haemophilus Influenzae, Klebsiella Pneumoniae, Samonella, Proteus Mirabilis và 1 vài loại Shigella.
Dược động học
– Cefadroxil bền vững trong môi trường acid và hấp thu rất tốt ở đường tiêu hoá. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 1,5 giờ đến 2 giờ.
– Tỉ lệ gắn kết với huyết tương của Cefadroxil là 20%.
– Thời gian bán hủy của thuốc trong huyết tương là 1,5 giờ. Thời gian này kéo dài ở những người suy thận.
– Cefadroxil phân phối rộng khắp các mô và dịch cơ thể. Cefadroxil không bị chuyển hoá, hơn 90% liều sử dụng được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ.
Tương tác
– Probenecid làm tăng nồng độ Cefadroxil trong huyết thanh.
– Làm tăng độc tính đối với thận khi dùng chung với nhóm Aminoglycosid và thuốc lợi niệu Furosemid.
– Có thể cho kết quả dương tính giả phản ứng tìm Glucose trong nước tiểu với các chất khử.
Thận trọng
– Thận trọng khi chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Penicillin.
– Người bệnh có tiền sử đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai. Vì vậy chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú:
– Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy cần thận trọng khi dùng chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.
– Thận trọng khi dùng cho trẻ sơ sinh và sinh non.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.