Thuốc Calci D là gì?
Thuốc Calci D thuộc nhóm OTC– thuốc không kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để:
- Phòng và điều trị các bệnh loãng xương.
- Đáp ứng nhu cầu bổ sung Calci va Vitamin D trong giai đoạn tăng trưởng, phụ nữ có thai, cho con bú và người lớn tuổi.
- Phòng ngừa thiếu hụt các chất này trong chế độ ăn kiêng giảm béo hoặc trong điều trị gãy xương.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Calci D.
Dạng bào chế
Thuốc này được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc không kê đơn OTC.
Số đăng ký
VD-18010-12.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ Phần Dược TW Mediplantex.
Địa chỉ: Thôn Trung Hậu, xã Tiền Phong, huyện Mê Linh, Hà Nội Việt nam.
Thành phần của thuốc Calci D
Mỗi viên nén dài bao phim Calci D chứa: 500mg Calci Gluconat và 200 dvqt Vitamin D3.
Ngoài ra, còn có các tá dược cho vừa đủ 1 viên, bao gồm: Lactose, Tinh bột mì, Polyvinylpyrrolidone, Sodium Starch Glycolate, Titandioxid, Magnesium Stearat, HPMC, Talc, PEG 6000, Màu Green.
Công dụng của thuốc Calci D trong điều trị bệnh
Thuốc Calci D thuộc nhóm OTC– thuốc không kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để:
- Phòng và điều trị các bệnh loãng xương.
- Đáp ứng nhu cầu bổ sung Calci va Vitamin D trong giai đoạn tăng trưởng, phụ nữ có thai, cho con bú và người lớn tuổi.
- Phòng ngừa thiếu hụt các chất này trong chế độ ăn kiêng giảm béo hoặc trong điều trị gãy xương.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Calci D
Cách sử dụng
Người bệnh sử dụng thuốc qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dành cho người lớn và trẻ nhỏ. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Liều dùng
Phòng ngừa loãng xương trong các trường hợp thiếu hụt Calci ở thanh thiếu niên, phụ nữ có thai và cho con bú, người lớn tuổi: người bệnh sẽ uống 1 viên mỗi ngày.
Điều trị bệnh loãng xương: người bệnh sẽ uống 2 viên mỗi ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Calci D
Chống chỉ định
Thuốc được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng sau, cụ thể là:
- Người bệnh rung thất trong hồi sức tim; bệnh tim và bệnh thận; tăng Calci huyết; u ác tính phá hủy xương; Calci niệu nặng và loãng xương do bất động; người bệnh đang dùng.
- Người bệnh quá mẫn với vitamin D.
- Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin.
Tác dụng phụ
Khi điều trị với thuốc Calci D, người bệnh thường gặp các tác dụng không mong muốn như sau, cụ thể là:
- Chóng mặt, giãn mạch ngoại vi, loạn nhịp, mệt, ngủ gà, đau đầu, vã mồ hôi, ù tai, mất điều hòa, giảm trương lực cơ, đầy hơi, buồn nôn, nôn, chán ăn, khô miệng, đỏ da, nổi ban.
- Có thể tăng Calci niệu, Phosphate niệu, Albumin niệu, Urê huyết, Cholesterol huyết thanh, giảm nồng độ men Phosphatase kiềm trong huyết thanh.
Người bệnh cần thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Triệu chứng và xử lý quá liều
- Nồng độ Calci huyết vượt quá 2,9 mmol/lít (12 mg/100 ml) phải ngay lập tức: Bù dịch bằng truyền tĩnh mạch Natri Clorid 0,9%. Cho lợi tiểu bằng Furosemid hoặc Acid Ethacrynic để tăng thải trừ nhanh Calci .
- Theo dõi nồng độ Kali và Magie trong máu và thay thế máu sớm đề phòng biến chứng. Theo dõi điện tâm đồ và có thể sử dụng các chất chẹn Beta – Adrenergic để phòng loạn nhịp tim.
- Có thể thẩm phân máu, có thể dùng Calcitonin và Adreno corticoid trong điều trị.
- Điều trị nhiễm độc vitamin D: nếu vừa mới uống, gây nôn hoặc rửa dạ dày.
- Nếu thuốc đã qua dạ dày, điều trị bằng dầu khoáng.
- Vì những chất chuyển hóa của Cholecalciferol được tích lũy trong cơ thê, nên tăng Calci máu có thể kéo dài 2 tháng hoặc lâu hơn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Calci D nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Calci D
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Calci D đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Calci D trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Gía bán
Thuốc Calci D sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Calci D , xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Hình ảnh tham khảo
Thông tin tham khảo
Tương tác thuốc
- Các Thiazid, Clopamid, Ciprofloxacin, thuốc chống co giật, ức chế thải trừ Calci qua thận.
- Calci làm giảm hấp thu Doxycyclin, Tetracycline, Enoxacin, Fleroxacin, Levofloxacin, Lomefloxacin, Norfloxacin, Ofloxacin, Pefloxacin, Sắt, Kẽm, và những chất khoáng thiết yếu khác.
- Calci làm tăng độc tính đối với tim của các Glycosid Digitalis vì tăng nồng độ Calci huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế Na+, K+, ATPase cua Glycosid tim.
- Glucocorticoid, Phenytoin làm giảm hấp thu Calci qua đường tiêu hóa. Chế độ ăn có Phytate, Oxalat làm giảm hấp thu Calci vì tạo thành những phức hợp khó hấp thu.
- Phosphate, Calcitonin, Natri Sulfat, Furosemid, Magnesi, Cholestyramine, Estrogen, một số thuốc chống co giật cũng làm giảm Calci huyết.
- Thuốc lợi tiểu Thiazid, trái lại làm tăng nồng độ calci huyết.
- Không nên điều trị đồng thời vitamin D với Cholestyramine hoặc Colestipol Hydrochloride, vì có thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin D ở ruột.
- Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D ở ruột.
- Điều trị đồng thời vitamin D với thuốc lợi tiểu Thiazid cho những người thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng Calci huyết
- Không nên dùng đồng thời vitamin D với Corticosteroid vì Corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D.
- Không nên dùng đồng thời vitamin D với các Glycosid trợ tim vì độc tính của Glycosid trợ tim tăng do tăng Calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.
Thận trọng
Trong trường hợp suy hô hấp hoặc nhiễm toan máu; tăng Calci huyết có thể xảy ra khi chức năng thận giảm. Do đó, người bệnh cần thường xuyên kiểm tra Calci huyết.
Thiểu năng cận giáp (có thể gây tăng nhạy cảm với vitamin D); suy chức năng thận; bệnh tim; sỏi thận; xơ vữa động mạch.
Không nên sử dụng vitamin D với liều lớn hơn 400 đvqt/ngày cho người mang thai. Đã xảy ra hẹp van động mạch chủ, bệnh thận, chậm phát triển về tâm thần…
Vitamin D tiết vào sữa, vì vậy không nên dùng vitamin D với liều lớn hơn 400 đvqt/ngày cho người cho con bú
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc dùng được cho người khi lái xe hoặc đang vận hành máy móc.
Nguồn tham khảo