Thuốc Calciumfolinate “Ebewe” là gì ?
Thuốc Calciumfolinate “Ebewe” là thuốc ETC dùng để đối kháng với Methotrexat, dùng để giảm độc tính của Methotrexat.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Calciumfolinate “Ebewe”
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch pha tiêm truyền
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo:
- Hộp 5 ống 3ml
- Hộp 5 ống 5ml
- Hộp 5 ống 10ml
Phân loại
Thuốc Calciumfolinate “Ebewe” thuộc nhóm kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-17423-13
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Ebewe Pharma Ges.m.b.H.Nfg.KG- Áo
Thành phần của thuốc Calciumfolinate “Ebewe”
Mỗi ml chứa:
Hoạt chất: 12.705 mg Calcium Folinate. 5H20 tương đương 10 mg Acid Folinic
Tá dược: Nước pha tiêm vừa đủ.
- Mỗi ống 3 ml chứa 38,12 mg Calcium Folinate x 5 H2O tương đương 30 mg Acid Folinic
- Mỗi ống 5 ml chứa 63,53 mg Calcium Folinate x 5 H2O tương đương 50 mg Acid Folinic
- Mỗi ống 10 ml chứa 127,05 mg calcium folinate x 5 H2O tương đương 100mg Acid Folinic
Công dụng của thuốc Calciumfolinate “Ebewe” trong việc điều trị bệnh
- Đối kháng với Methotrexat, dùng để giảm độc tính của Methotrexat.
- Dùng thải độc khi điều trị Methotrexate liều trung bình hoặc liều cao, khi Methotrexate chậm thải trừ và nồng độ Methotrexate trong huyết thanh còn cao và bền.
- Điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do nguyên nhân thiếu Acid Folic do không thể dùng đường uống.
- Phối hợp với những thuốc kiềm chế tế bào khác (như Fluorouracil) để điều trị khối u đường tiêu hoá.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Calciumfolinate “Ebewe”
Cách sử dụng
Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch. Dung dịch để truyền tĩnh mạch được pha loãng với nước muối sinh lý hoặc dung dịch Glucose, để làm sao pH của dung dịch cuối cùng phải có giá trị lớn hơn hoặc bằng 6,5. Phải dùng hết dung dịch tiêm truyền trong một lần dùng.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân cần điều trị bệnh và có sự kê đơn của bác sĩ
Liều dùng thuốc Calciumfolinate “Ebewe”
Để dùng Calcium Folinate điều trị cứu nguy, có thể tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch.
Đối kháng với Methotrexat, giảm độc tính khi điều tri Methotrexat
– Phác đồ Methotrexat phải được xem xét với phối hợp liều trong liệu pháp giải cứu bằng Calcium Folinate bởi vì phối hợp liều này phụ thuộc nhiều vào liều lượng và cách dùng Methotrexat liều cao hay liều trung bình. Vì vậy, tốt nhất là lựa chọn phác đồ Methotrexat liều cao hay trung bình khi đã xem xét liều và cách dùng của Calcium Folinate trong liệu pháp giải cứu. Khuyến cáo sau đây được sử dụng ở người lớn, người cao tuổi và trẻ em:
– Calcium Folinate dùng để giải cứu phải dùng ngoài đối với những bệnh nhân có hội chứng kém hấp thụ hoặc có các rối loạn tiêu hóa khác nếu hấp thụ qua đường ruột không được đảm bảo. Nên dùng ngoài khi liều lượng vượt quá 25 đến 50 mg bởi vì hấp thụ Calcium Folinate qua đường ruột bão hòa.
– Cần thiết phải sử dụng Calcium Folinate giải cứu khi Methotrexate được dùng lớn 500 mg/m² diện tích cơ thể và nên xem xét sử dụng khi dùng ở mức liều 100-500mg/m² diện tích cơ thể. Liều lượng và thời gian điều trị bằng Calciumfolinat chủ yếu phụ thuộc vào liều lượng và đường dùng của Methotrexate, triệu chứng ngộ độc và dung tích thanh thải riêng. Thông thường Calciumfolinat liều đầu tiên là 15 mg (6 đến 12 mg/m²) trong khoảng 12 đến 24 giờ (không chậm hơn 24 giờ) sau khi bắt đầu truyền Methotrexate. Liều kể trên được dùng mỗi 6 giờ và kéo dài tổng cộng trong 72 giờ. Sau nhiều liều tiêm, có thể chuyển sang dạng uống.
– Ngoài ra, các biện pháp đảm bảo sự bài tiết kịp thời Methotrexate (như duy trì lưu lượng nước tiểu cao và kiểm hóa nước tiểu) là phần không thể thiếu trong liệu pháp Calcium Folinate. Cần theo dõi chức năng thận thông qua độ creatinin hàng ngày. Cần đo mức độ Methotrexate còn lại trong vòng 48 giờ sau khi bắt đầu truyền Methotrexate.
Nếu mức Methotrexate còn lại lớn hơn 0.5 micromols/l, cần điều chỉnh lại lượng Calcium Folinate theo bảng sau:
Điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do nguyên nhân thiếu Acid Folic khi không thể áp dụng liệu pháp uống
Liều dùng thuốc Calciumfolinate “Ebewe”: mỗi ngày dùng 5 mg Acid Folinic (tối đa 15 mg)
Phối hợp với những thuốc kiềm chế tế bào khác (như Fluorouracil) để điều trị khối u đường tiêu hoá
Ung thư đại trực tràng tiến triển hoặc di căn
- Các phác đồ điều trị khác nhau đã được sử dụng ở người lớn và người cao tuổi để điều trị ung thư đại trực tràng tiến triển hoặc di căn và được coi như ví dụ. Không có dữ liệu về kết hợp này ở trẻ em.
Phác đồ điều trị 2 tháng
- Truyền tĩnh mạch Calcium Folinate 200 mg/m²trong 2 giờ, sau đó tiêm nhanh (bolus) Fluorouracil 400 mg/m² và truyền 600 mg/m² Flourouracil trong 22 giờ trong 2 ngày liên tiếp, ngày thứ nhất và thứ 2 trong khoảng mỗi 2 tuần.
Phác đồ điều trị hàng tuần
- Truyền tĩnh mạch 500 mg/m² Calcium Folinate trong 2 giờ cùng với tiêm nhanh (bolus) 500 mg/m² Fluorouracil 1 giờ sau khi bắt đầu truyền Calcium Folinate. Một chu kỳ bao gồm 6 tuần điều trị, có 2 tuần nghỉ giữa 2 chu kỳ liên tiếp.
Phác đồ điều trị hàng tháng
- Tiêm nhanh Calcium Folinate 20 mg/m² , ngay sau đó tiêm nhanh Fluorouracil 425 mg/m² trong 5 ngày liên tiếp, lặp đi lặp lại mỗi 4 đến 5 tuần.
- Tiêm nhanh Calcium Folinate 200 mg/m² , ngay sau đó tiêm nhanh Fluorouracil 370 mg/m² trong 5 ngày liên tiếp, lặp đi lặp lại mỗi 4 tuần.
- Số chu kỳ được lặp lại phụ thuộc vào thầy thuốc và sự đáp ứng điều trị và/hoặc các phản ứng bất lợi xảy ra. Trong trường hợp phác đồ điều trị hàng tuần hoặc hàng tháng, điều trị phối hợp thường được sử dụng cho 6 chu kỳ.
Thay đổi liều Fluorouracil
- Thay đổi liều Fluorouracil và khoảng thời gian điều trị có thể cần thiết trong quá trình điều trị phối hợp với Fluorouracil, tùy thuộc vào tình trạng bệnh nhân, đáp ứng lâm sàng và liều lượng hạn chế độc tính. Không cần thiết phải giảm liều Calcium Folinate.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Calciumfolinate “Ebewe”
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc Calciumfolinate “Ebewe”
- Thiếu máu ác tính và những loại thiếu máu khác do thiếu vitamin B12.
Tác dụng phụ của thuốc Calciumfolinate “Ebewe”
Hiểm có phản ứng dị ứng. Liều cao có thể gây rối loạn tiêu hóa, khó ngủ, trầm cảm, kích động. Phối hợp với các thuốc kìm tế bào khác (như với Fluorouracil) làm gia tăng tác dụng ngoại ý của các thuốc phối hợp.
Xử lý khi quá liều
- Chưa có báo cáo về biến chứng có ý nghĩa khi dùng Calcium Folinate quá liều khuyến cáo. Tuy nhiên, việc dùng Calcium Folinate quá liều có thể làm giảm tác dụng điều trị của các thuốc đối kháng Acid Folic.
- Nếu việc dùng quá liều xảy ra khi phối hợp Calcium Folinate với 5-Fluorouracil thì nên theo dõi xử trí đối với quá liều của 5-FU, đề nghị xem Tóm tắt đặc tính sản phẩm của các chế phẩm có chứa 5 Fluorouracil.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Calciumfolinate “Ebewe”
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Calciumfolinate “Ebewe”
Điều kiện bảo quản
- Ống tiêm ở 2°C đến 8°C, tránh ánh sáng, không để đông lạnh.
- Để thuốc Calciumfolinate “Ebewe” tránh xa tầm với của trẻ em.
Thời gian bảo quản
- Độ ổn định về mặt vật lý và hóa học khi sử dụng của dung dịch truyền tĩnh mạch sau khi được pha loãng với NaCl 0,9% hoặc với Glucose 5% được chứng minh là 24 giờ ở nhiệt độ phòng (không quá 25°C) hoặc là 48 giờ ở nhiệt độ 2- 8°C.
- Trên quan điểm vi sinh học, sản phẩm này nên được sử dụng ngay. Nếu không sử dụng ngay lập tức thì thời gian bảo quản khi sử dụng và điều kiện trước khi sử dụng là trách nhiệm của người sử dụng và thường không quá 24 giờ ở nhiệt độ 2 đến 8°C, trừ khi việc pha loãng được thực hiện trong điều kiện có kiểm soát và được thẩm định vô trùng.
Thông tin mua thuốc Calciumfolinate “Ebewe”
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Calciumfolinate “Ebewe”.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.