Thông tin chi tiết
- Ngày kê khai: 25/01/2018
- Số GPLH/ GPNK: VD-28697-18
- Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần DP Vĩnh Phúc
- NĐ/HL: 250mg/5ml
- Hạn sử dụng: 36 tháng
- Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
- Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 5 ống x 5ml; Hộp 10 vỉ x 5 ống x 5ml
- Phân loại: KK trong nước
- Thành phần chính: Acid tranexamic 250mg/5ml
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc
Công dụng – Chỉ định
Cammic 250mg/5ml được chỉ định dùng đối với trường hợp:
- Chảy máu bất thường trong & sau phẫu thuật, trong sản phụ khoa, tiết niệu.
- Bệnh xuất huyết.
- Ða kinh, chảy máu trong bệnh lý tiền liệt tuyến, tan huyết do lao phổi, chảy máu thận, chảy máu mũi.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định dùng Cammic đối với bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ.
- Chống chỉ định thuốc Cammic phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không thể vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
- Riêng bệnh nhân mắc bệnh huyết khối hoặc bệnh lý tiêu hủy đông máu và người cao tuổi, khuyến cáo không nên dùng, hoặc nếu dùng thì cần hết sức thận trọng trong quá trình điều trị.
Liều lượng
- Liều dùng 250 – 500 mg/ngày tiêm IV hay IM, dùng 1 – 2 lần/ngày.
- Liều dùng 500 – 1000 mg/lần tiêm IV hay 500 – 2500 mg/lần truyền IV khi cần trong và sau phẫu thuật.
Tác dụng phụ
- Rối loạn tiêu hóa là triệu chứng thường gặp nhất khi sử dụng Cammic trong quá trình điều trị. Ngoài ra, một số tác dụng phụ khác không được liệt kê, có thể xảy ra tùy vào cơ địa của mỗi người.
- Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction – ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc.
- Bệnh nhân nếu gặp bất kỳ dấu hiệu bất thường nào khi sử dụng thuốc, hãy liên hệ với bác sĩ để được tư vấn và giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
- Không sử dụng Cammic cùng các loại thuốc uống ngừa thai có chứa estrogen.
- Để tránh tình trạng tương tác thuốc, bạn nên liệt kê cho dược sĩ/bác sĩ điều trị biết về những loại thuốc đang dùng như thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng.
Thông tin thành phần Tranexamic acid
Dược động học:
- Nồng độ trong máu: Những nồng độ trong máu, với liều 500mg acid tranexamic được cho qua đường tiêm bắp hoặc 1000mg được cho qua đường tiêm tĩnh mạch cho những người lớn khỏe mạnh, lần lượt là 21,2mcg (30 phút sau khi dùng thuốc) và 60mcg/ml (15 phút sau khi cho thuốc). Thời gian bán hủy sinh học lần lượt là 2,0 giờ và 1,9 giờ.
- Thải trừ: Khi cho 1000mg acid tranexamic qua đường tiêm tĩnh mạch cho những người lớn khỏe mạnh, mức độ thải trừ qua đường tiết niệu khoảng 80% 24 giờ sau khi cho thuốc. Khi cho 500mg qua đường tiêm bắp, mức độ thải trừ là 55% sau 4 giờ và 75% sau 24 giờ.
Hình ảnh tham khảo

Ngoài ra thuốc Cammic còn được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim (Cammic 500mg), hộp 10 vỉ × 10 viên.

Thông tin mua thuốc Cammic
Nơi bán thuốc
Hiện nay, Cammic có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán.
Giá bán
Giá bán Cammic theo Cổng công khai y tế (Bản quyền thuộc bộ y tế) là 7.000 VND/Ống.
Tuy nhiên, giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Bạn cũng có thể quan tâm một số loại thuốc khác:
Nguồn tham khảo
Kết Luận
Ghé thăm Medplus mỗi ngày để cập nhật những thông tin mới nhất về sức khoẻ, dinh dưỡng, thuốc a-z,… Chúng tôi rất mong nhận được cảm nhận và góp ý của bạn dành cho các chuyên mục. Những ý kiến này có thể giúp chúng tôi hoàn thiện các chuyên mục trong tương lai và mang đến cho bạn đọc những thông tin bổ ích, uy tín, xác thực nhất.