Thuốc Captohasan 25/12.5 là gì?
Thuốc Captohasan 25/12.5 là thuốc ETC dùng để hỗ trợ điều trị cao huyết áp cho những bệnh nhân đã điều trị bằng Captopril đơn thuần nhưng không đạt hiệu quả.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Captohasan 25/12.5.
Dạng trình bày
Thuốc Captohasan 25/12.5 được bào chế thành dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.
Phân loại
Thuốc Captohasan 25/12.5 thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-15584-11
Thời hạn sử dụng
Thuốc Captohasan 25/12.5 có thời hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Captohasan 25/12.5 được sản xuất tại Công ty TNHH Ha san – Dermapharm.
Địa chỉ: Đường số 2, KCN Đồng An, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Captohasan 25/12.5
Thành phần của thuốc gồm:
- Hoạt chất chính: : Captopril (25 mg), Hydroclorothiazid (12,5 mg).
- Tá dược: Lactose Monohydrat, Avicel M101, Tinh bột ngô, Acid Stearic.
Công dụng của thuốc Captohasan 25/12.5 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Captohasan 25/12.5 được sử dụng để hỗ trợ điều trị cao huyết áp cho những bệnh nhân đã điều trị bằng Captopril đơn thuần nhưng không đạt hiệu quả.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Captohasan 25/12.5
Cách sử dụng
Thuốc Captohasan 25/12.5 được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Hiện nay vẫn chưa có báo cáo cụ thể về trường hợp giới hạn độ tuổi sử dụng thuốc Captarsan 25. Tuy nhiên, để phát huy hết hiệu lực của thuốc và hạn chế những rủi ro, người dùng cần phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
Liều lượng và thời gian điều trị do bác sĩ điều trị quyết định
– Người có chức năng thận bình thường:
- Liều thông thường: 1 – 2 viên/ngày.
- Uống thuốc trước bữa ăn với nhiều nước.
– Người suy giảm chức năng thận và người già: Cần điều chỉnh liều cho phù hợp
- Hệ số thanh thải Creatinin 20 – 50 ml/phút/m2: Liều ban đầu 1 viên/ngày.
- Nếu chưa đạt tác dụng sau 2 tuần điều trị, tăng lên 1 viên x 3 lần/ngày. Ở những bệnh nhân này nên kiểm tra định kỳ Kali và Creatinin huyết.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Captohasan 25/12.5
Chống chỉ định
Thuốc Captohasan 25/12.5 khuyến cáo không dùng cho:
- Bệnh nhân mẫn cảm với Captopril, Hydroclorothiazid hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người dùng có tiền sử phù mạch khi điều trị với nhóm chất ức chế men chuyển.
- Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận ở thận độc nhất.
- Hẹp động mạch chủ hoặc bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
- Rối loạn chức năng thận, các bệnh gan tiên phát.
- Phụ nữ có thai hoặc đang trong thời kỳ cho con bú.
Tác dụng phụ
Một số người dùng thuốc Captohasan 25/12.5 có thể không tránh khỏi các tác dụng phụ không mong muốn như:
- Hạ huyết áp quá mức, đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, đặc biệt lúc mới bắt đầu điều trị và ở những bệnh nhân bị mất nước hoặc thiếu hụt Natri.
- Ho khan và đôi khi có thể xảy ra buồn nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hoá.
- Hiếm khi phát ban, mề đay, mẩn ngứa cũng như phù mạch bao gồm cả môi, mặt và chân tay.
- Tăng nồng độ Urê, Kali, Creatinin huyết tương, giảm nồng độ Natri huyết tương đặc biệt ở người già và người suy giảm chức năng thận.
- Tăng Acid Uric và đường huyết trong thời gian điều trị, những người bị bệnh gút hoặc đái tháo đường phải đặc biệt lưu ý.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không muốn gặp phải khi dùng thuốc Captohasan 25/12.5 để có những biện pháp xử lý kịp thời.
Cách xử lý khi quá liều
Captopril: Thường xảy ra nhất khi quá liều là hạ huyết áp.
– Xử trí: Khi huyết áp tụt nhiều, cần đặt bệnh nhân ở tư thế nằm, đầu để thấp, truyền tĩnh mạch dung dịch NaCI đẳng trương hay bằng bất cứ phương tiện nào khác để làm tăng thể tích máu lưu chuyển. Captopril có thể thẩm tách được.
Hydroclorothiazid: Thường xảy ra khi quá liều cấp là mất cân bằng nước và chất điện giải. Các biểu hiện lâm sàng khi quá liều: Nôn mửa, hạ huyết áp, vọp bẻ, chóng mặt, ngủ gà, tình trạng lú lẫn, đa niệu hoặc thiểu niệu cho đến vô niệu (Do giảm thể tích máu).
– Xử trí: Cấp cứu ban đầu là rửa dạ dày và/hoặc dùng than hoạt tính để loại bỏ thuốc đã uống, tiếp theo là xử lý lặp lại cân bằng nước và chất điện giải cho đến khi trở lại bình thường.
Lưu ý: Các công việc này phải được thực hiện ở bệnh viện chuyên khoa.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều hiện đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Những tác động của thuốc Captohasan 25/12.5 sau khi sử dụng hiện đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc Captohasan 25/12.5 ở nơi khô ráo, có nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc Captohasan 25/12.5 hiện đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Captohasan 25/12.5
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc Captohasan 25/12.5 cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Captohasan 25/12.5 vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học:
Captopril:
– Captopril là thuốc tác động trên hệ Renin-Angiotensin-Aldosteron bằng cách ức chế men ACE chuyển Angiotensin I thành Angiotensin II – chất gây co mạch mạnh và kích thích sự bài tiết Aldosteron ở vỏ thượng thận.
– Kết quả tác động của Captopril là: Giảm bài tiết Aldosteron, tăng hoạt động của Renin trong huyết tương, giảm sự đề kháng ngoại vi toàn phần với tác động chọn lọc trên cơ và thận, do đó gây hạ huyết áp. Vì men chuyển ACE giữ vai trò quan trọng trong phân hủy Bradykinin, nên Captopril cũng gây ức chế phân hủy Bradykinin – một chất gây giãn mạch mạnh.
Dược động học:
– Captopril:
- Captopril được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đạt khoảng 65 – 75%. Tuy nhiên, thức ăn làm giảm đi 30 – 35% độ hấp thu của thuốc nhưng không ảnh hưởng đến tác dụng điều trị.
- Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1 giờ. Thời gian bán hủy của thuốc là 2 – 3 giờ.
- Khả năng liên kết với Protein huyết tương là 30%. Thể tích phân bố là 0,7 lít/kg.
- Khoảng 75% liều uống thải trừ qua thận, trong đó 50% ở dạng không chuyển hóa và phần còn lại là chất chuyển hóa Captopril Cystein, dẫn chất Captopril Disulfid.
Lưu ý: Ở người suy giảm chức năng thận thời gian bán hủy tăng nên có thể gây ra tình trạng tích lũy thuốc.
– Hydroclorothiazid:
- Thời gian đạt nồng độ tối đa trong huyết tương khoảng 4 giờ, sinh khả dụng thay đổi từ 60 – 80%.
- Tỷ lệ liên kết với Protein huyết tương khoảng 40%. Thời gian bán hủy rất thay đổi từ 6 đến 25 giờ.
- Khoảng 90% được đào thải qua thận. Lượng chất không bị biến đổi được tìm thấy trong nước tiểu chiếm khoảng 95%.
Lưu ý: Ở người suy thận, suy tim và người già thì thời gian bán hủy và nồng độ tối đa trong máu tăng.