Thuốc Captopril là gì?
Thuốc Captopril là thuốc ETC dùng để hỗ trợ điều trị tăng huyết áp ở người lớn, suy tim, nhồi máu cơ tim và bệnh thận do đái tháo đường.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Captopril.
Dạng trình bày
Thuốc Captopril được bào chế thành dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.
Phân loại
Thuốc Captopril thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-17928-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc Captopril có thời hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Captopril được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa.
Địa chỉ: Đường 2 tháng 4, P. Vĩnh Hoà, TP. Nha Trang, Khánh Hoà, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Captopril
Thành phần của thuốc gồm:
- Hoạt chất chính: Captopril (25 mg).
- Tá dược (Vừa đủ 1 viên): Avicel 95 mg, Mannitol 40 mg, Croscarmellose 10 mg, Povidon 5 mg, Talc 3,5 mg, Acid Stearic 3,5 mg.
Công dụng của thuốc Captopril trong việc điều trị bệnh
Thuốc Captopril được sử dụng để hỗ trợ điều trị:
- Tăng huyết áp ở người lớn.
- Suy tim ở bệnh nhân không đáp ứng tốt với việc điều trị bằng thuốc lợi tiểu và Digitalis.
- Nhồi máu cơ tim và bệnh thận do đái tháo đường.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Captopril
Cách sử dụng
Thuốc Captopril được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Hiện nay vẫn chưa có báo cáo cụ thể về trường hợp giới hạn độ tuổi sử dụng thuốc Captopril. Tuy nhiên, để phát huy hết hiệu lực của thuốc và hạn chế những rủi ro, người dùng cần phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
Thuốc Captopril: Uống một giờ trước bữa ăn.
– Tăng huyết áp:
- Liều thường dùng: 25 mg/lần, 2 — 3 lần/ngày.
- Liều ban đầu có thể thấp hơn (6,25 mg x 2 lần/ngày đến 12,5 mg x 3 lần/ngày) cũng có thể có hiệu quả, đặc biệt ở người đang dùng thuốc lợi tiểu.
- Nếu huyết áp không kiểm soát được sau 1 – 2 tuần, có thể tăng liều tới 50 mg/ngày, uống 2 -3 lần.
– Cơn tăng huyết áp: 12,5 – 25 mg, uống lặp lại 1 hoặc 2 lần nếu cần, cách nhau khoảng 30-60 phút hoặc lâu hơn.
– Đối với suy thận:
– Suy tim: Captopril nên dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu.
- Liều thường dùng là 6,25 – 50 mg/lần x 2 lần/ngày.
- Dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, đặc biệt khi suy tim, hạ Natri máu và người cao tuổi. Vì vậy nên ngừng thuốc lợi tiểu 3 ngày trước khi dùng các thuốc ức chế ACE.
– Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim:
- Sau khi dùng liều ban đầu 6,25 mg, có thể tiếp tục điều trị với liều 12,5 mg/lần x 3 lần.
- Sau đó có thể tăng lên 25 mg/lần x 3 lần/ngày trong vài ngày tiếp theo và nâng lên liều 50 mg/lần x 3 lần/ngày trong những tuần tiếp theo nếu người bệnh dung nạp được thuốc.
– Bệnh thận do đái tháo đường:
- 25 mg x 3 lần/ngày, dùng lâu dài.
- Nếu chưa đạt được tác dụng mong muốn, có thể cho thêm các thuốc chống tăng huyết áp.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Captopril
Chống chỉ định
Thuốc Captopril khuyến cáo không dùng cho:
- Người dùng có tiền sử phù mạch, mẫn cảm với thuốc, sau nhồi máu cơ tim (Nếu huyết động không ổn định).
- Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận ở thận độc nhất.
- Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van 2 lá, bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
Tác dụng phụ
Một số người dùng thuốc Captopril có thể không tránh khỏi các tác dụng phụ không mong muốn như:
– Thường gặp: Chóng mặt, ngoại ban, ngứa, ho.
– Ít gặp: Hạ huyết áp nặng, viêm miệng, viêm dạ dày, đau bụng, đau thượng vị, thay đổi vị giác.
– Hiếm gặp: Mẫn cảm, mề đay, đau cơ, sốt, tăng bạch cầu ưa Eosin, bệnh hạch Lympho, sút cân, viêm mạch, to vú đàn ông, phù mạch, vàng da, viêm tụy, co thắt phế quản, hen nặng lên, đau cơ, đau khớp, phát ban kiểu Pemphigus, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, …
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không muốn gặp phải khi dùng thuốc Captopril để có những biện pháp xử lý kịp thời.
Cách xử lý khi quá liều
Ngay khi phát hiện quá liều thuốc Captopril, bệnh nhân cần:
- Ngừng dùng Captopril và đưa người bệnh vào bệnh viện, tiêm Adrenalin dưới da, tiêm tĩnh mạch Diphenhydramin Hydroclorid và tiêm tĩnh mạch Hydrocortisone.
- Truyền tĩnh mạch dung dịch Sodium Chloride 0,9% để duy trì huyết áp và có thể loại bỏ Captopril bằng thẩm tách máu.
Lưu ý: Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý kịp thời.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều hiện đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Những tác động của thuốc Captopril sau khi sử dụng hiện đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc Captopril ở nơi khô mát, có nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc Captopril hiện đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Captopril
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc Captopril cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Captopril vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học:
Captopril là chất ức chế Enzyme chuyển dạng Angiotensin l, được dùng trong điều trị tăng huyết áp.
Tác dụng hạ huyết áp của thuốc liên quan đến ức chế hệ Renninangiotensin-Aldosteron.
Rennin là Enzyme do thận sản xuất, khi vào máu tác dụng trên cơ chất Glubin huyết tương sản xuất ra Angiotensin I, là chất Decapeptid có ít hoạt tính.
Nhờ vai trò của Enzyme chuyển dạng (ACE), Angiotensin l chuyển thành Angiotensin II.
- Tác dụng chống tăng huyết áp: Captopril làm giảm sức cản động mạch ngoại vi, thuốc không tác động lên cung lượng tim.
- Điều trị suy tim: Captopril có tác dụng tốt chống tăng sản cơ tim do ức chế hình thành Angiotensin II, là chất kích thích tăng trưởng quan trọng của cơ tim.
- Điều trị nhồi máu cơ tim: Lợi ích của các chất ức chế ACE là làm giảm tỷ lệ tái phát nhồi máu cơ tim, có thể do làm chậm tiến triển xơ vữa động mạch.
Dược động học:
Sinh khả dụng đường uống của Captopril khoảng 65%, nồng độ đỉnh của thuốc trong máu đạt được sau khi uống 1 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến quá trình hấp thu của Captopril.
- Thể tích phân bố là 0,7 lít/kg.
- Thời gian bán thải của thuốc khoảng 2 giờ.
- Độ thanh thải toàn bộ là 0,8 lít/kg/giờ, độ thanh thải của thận là 50%, trung bình là 0,4 lít/kg/giờ.
- 75% thuốc được đào thải qua nước tiểu (Trong đó 50% dưới dạng không chuyển hóa và phần còn lại chuyển hóa dưới dạng Captopril Cystein và dẫn chất Disulfid của Captopril).
Lưu ý: Trường hợp suy thận có thể gây tích lũy thuốc.
Hình ảnh tham khảo
