Thuốc Cardivasor là gì?
Thuốc Cardivasor là thuốc ETC dùng để hỗ trợ điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực thường xuyên hoặc đau thắt ngực do co thắt mạch máu.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Cardivasor.
Dạng trình bày
Thuốc Cardivasor được bào chế thành dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.
Chai 500 viên nén.
Chai 1000 viên nén.
Phân loại
Thuốc Cardivasor thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-23869-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc Cardivasor có thời hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Cardivasor được sản xuất tại Công ty Cổ phần SPM.
Địa chỉ: Lô 51, đường số 2, KCN Tân Tạo, quận Bình Tân, TP. HCM, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Cardivasor
Mỗi viên nén Cardivasor chứa:
- Hoạt chất chính: Amlodipin (5mg).
- Tá dược: Kollidon 30, Avicel M101, Calci Dibasic Phosphat, Magnesi Stearat, Aerosil, Ethanol 96°, Natri Starch Glycolat.
Công dụng của thuốc Cardivasor trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cardivasor được sử dụng để hỗ trợ điều trị:
- Tăng huyết áp.
- Đau thắt ngực ổn định thường xuyên.
- Đau thắt ngực do co thắt mạch máu (Prinzmetal).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cardivasor
Cách sử dụng
Thuốc Cardivasor được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Hiện nay vẫn chưa có báo cáo cụ thể về trường hợp giới hạn độ tuổi sử dụng thuốc Cardivasor. Tuy nhiên, để phát huy hết hiệu lực của thuốc và hạn chế những rủi ro, người dùng cần phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
Người lớn:
- Đối với tăng huyết áp và đau thắt ngực liều ban đầu là 5 mg Amlodipin một lần/ngày.
- Liều có thể tăng đến tối đa 10 mg tùy thuộc vào đáp ứng riêng của từng bệnh nhân.
- Ở bệnh nhân tăng huyết áp, Amlodipin được dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu Thiazid, thuốc chẹn Alpha, thuốc chẹn Beta, hoặc thuốc ức chế Enzym chuyển Angiotensin.
- Đối với bệnh đau thắt ngực, Amlodipin có thể dùng kiểu đơn liệu pháp hay kết hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác ở các bệnh nhân không điều trị được bằng Nitrat và/hoặc các liều đủ của thuốc chẹn Beta.
- Không cần điều chỉnh liều Amlodipin khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu Thiazid, thuốc chẹn Beta, hoặc thuốc ức chế Enzym chuyển Angiotensin.
Người lớn tuổi:
- Amlodipin được sử dụng liều như nhau ở người trẻ tuổi và người lớn tuổi với mức dung nạp như nhau.
- Tuy nhiên, chế độ liều thông thường được khuyến cáo ở bệnh nhân lớn tuổi, nhưng việc tăng liều phải cẩn thận.
Bệnh nhân suy gan:
- Liều khuyên dùng không được thiết lập ở bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình. Vì thế việc lựa chọn liều dùng phải thận trọng và phải bắt đầu ở liều thấp hơn mức dưới của khoảng liều dùng.
- Lưu ý: Amlodipin nên bắt đầu ở liều thấp nhất và chuẩn dần ở bệnh nhân suy gan nặng.
Bệnh nhân suy thận:
- Sự thay đổi nồng độ huyết tương của Amlodipin không liên quan đến mức độ suy thận, vì thế liều thông thường được khuyên dùng.
- Amlodipin không thể phân tách.
Trẻ dưới 17 tuổi bị tăng huyết áp: Chưa có cơ sở dữ liệu chính xác nên bệnh nhân vui lòng hỏi bác sỹ để có những thông tin về liều lượng hoặc cách dùng chính xác, hợp lý và hiệu quả nhất.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cardivasor
Chống chỉ định
Thuốc Cardivasor khuyến cáo không dùng cho những trường hợp sau:
- Nhạy cảm với dẫn xuất Dihydropyridin, Amlodipin và bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Giảm huyết áp nặng.
- Sốc (Bao gồm sốc tim).
- Tắc nghẽn dòng chảy máu thất trái (Ví dụ: Hẹp động mạch chủ).
- Suy tim không ổn định sau chứng nhồi máu cơ tim.
Tác dụng phụ
Một số người dùng thuốc Cardivasor có thể không tránh khỏi các tác dụng phụ không mong muốn như:
– Phổ biến: Hoa mắt, đau đầu, buồn ngủ (Đặc biệt lúc bắt đầu điều trị), đánh trống ngực, chảy máu, phù, …
– Không phổ biến: Mất ngủ, thay đổi tâm trạng, trầm cảm, run, rối loạn vị giác và thị giác, ngất, sự giảm cảm giác, dị cảm, nôn, khó tiêu, thói quen đại tiện bị thay đổi,….
– Rất hiếm: Các phản ứng dị ứng, giảm bạch cầu, tiểu cầu, tăng đường huyết, nhồi máu cơ tim, viêm tụy, viêm gan, …
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không muốn gặp phải khi dùng thuốc Cardivasor để có những biện pháp xử lý kịp thời.
Cách xử lý khi quá liều
Ngay khi phát hiện quá liều, bệnh nhân cần phải nhanh chóng:
– Hạ huyết áp lâm sàng đáng kể do quá liều Amlodipin và phải nhanh chóng hỗ trợ hoạt động hệ tim mạch bao gồm giám sát thường xuyên chức năng tim và hô hấp, kê cao tứ chi, và chú ý thể tích máu tuần hoàn và lượng nước tiểu ra.
– Dùng thuốc co mạch có thể giúp phục hồi trương lực mạch máu và huyết áp, nếu không có chống chỉ định dùng đối với thuốc đó. Tiêm tĩnh mạch Calcium Gluconat có thể phục hồi tác dụng của sự phong tỏa chẹn kênh Calci.
– Rửa dạ dày có thể có ích trong một số trường hợp. Ở người tình nguyện khỏe mạnh dùng than hoạt tính 2 giờ sau khi dùng Amlodipin 10 mg cho thấy giảm tốc độ hấp thu của Amlodipin.
Do Amlodipin gắn kết chặt chẽ với Protein, thẩm phân hầu như không mang lại kết quả.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều hiện đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Những tác động của thuốc Cardivasor sau khi sử dụng hiện đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc Cardivasor ở nơi khô thoáng, có nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc Cardivasor hiện đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Cardivasor
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc Cardivasor cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Cardivasor vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học:
Amlodipin là dẫn chất của Dihydropyridin có tác dụng chẹn Calci qua màng tế bào. Amlodipin ngăn chặn kênh Calci loại L phụ thuộc điện thế, tác động trên các mạch máu ở tim và cơ.
Cơ chế tác dụng chống tăng huyết áp của Amlodipin là do tác dụng làm giãn trực tiếp cơ trơn mạch máu, gây ra giảm sức đề kháng của mạch máu ngoại biên và giảm huyết áp.
Tiến trình co thắt cơ tim và cơ trơn mạch máu phụ thuộc vào sự di chuyển các Ion Calci từ ngoại bào vào bên trong những tế bào này qua các kênh Ion đặc hiệu.
Amlodipin không làm thay đổi chức năng nút xoang nhĩ hoặc dẫn truyền nhĩ-thất ở động vật hoặc người bình thường.
Amlodipin đã chứng minh tác dụng có lợi trên lâm sàng ở những bệnh nhân có cơn đau thắt ngực ổn định kéo dài, đau thắt ngực do co thắt mạch và chụp X-quang mạch đã ghi nhận bệnh về động mạch vành.
Dược động học:
Hấp thu:
- Sau khi dùng đường uống Amlodipin đơn thuần với liều điều trị, nồng độ đỉnh của Amlodipin trong huyết tương đạt được sau 6-12 giờ.
- Sinh khả dụng tuyệt đối được tính là 64-80%. Tuy nhiên, sinh khả dụng của Amlodipin không bị ảnh hưởng do dùng thức ăn.
Phân bố
- Thể tích phân bố khoảng 21 Lít/kg.
- Các nghiên cứu in Vitro với Amlodipin cho thấy khoảng 97,5% thuốc lưu thông gắn kết với Protein huyết tương ở những bệnh nhân bị tăng huyết áp.
Chuyển hóa
- Amlodipin được chuyển hóa mạnh (khoảng 90%) ở gan thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính.
Thải trừ
- Sự bài tiết Amlodipin khỏi huyết tương là dạng 2 pha với thời gian bán thải cuối khoảng 30-50 giờ
- Nồng độ thuốc trong huyết tương ở trạng thái ổn định sau khi dùng liên tục đạt được trong 7-8 ngày.
- 10% Amlodipin gốc và 60% chất chuyển hóa của Amlodipin được thải qua nước tiểu.