Thuốc Cavepia là gì ?
Thuốc Cavepia là thuốc ETC dùng để điều trị cao huyết áp nguyên phát, đau thắt ngực ổn định.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Cavepia
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Cavepia thuộc nhóm kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-16247-13
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Daewoong Pharmaceutical Co. Ltđ – Hàn Quốc
Thành phần của thuốc Cavepia
Mỗi viên nén chứa Carvedilol với hàm lượng 25mg
Công dụng của thuốc Cavepia trong việc điều trị bệnh
- Cao huyết áp nguyên phát
- Đau thắt ngực ổn định
- Suy tim sung huyết: Phối hợp thuốc lợi tiểu, thuốc digitalis, thuốc ức chế men chuyển
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cavepia
Cách sử dụng
- Dùng thuốc theo đường uống
- Cavepia nên dùng cùng với thức ăn vào buổi sáng và buổi tối để cân bằng tỷ lệ hấp thụ.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân cần điều trị bệnh và có sự kê đơn của bác sĩ
Liều dùng thuốc Cavepia
Không được tự ý tăng liều hay ngưng dùng thuốc mà không hỏi ý kiến bác sĩ
– Cao huyết áp nguyên phát:
- Liều đầu tiên 12,5mg, ngày uống 2 lần, sau 2 ngày uống 25mg/lần/ngày.
- Thông thường, chỉ định liều 25mg/lần/ngày trong 2 tuần. Nếu cần thiết, có thể tăng liều lên 25mg/lần, uống 2 lần trong ngày. Liều duy nhất tối đa 25mg (1 viên), và liều dùng hằng ngày tối đa 50mg (2 viên).
- Bệnh nhân lớn tuổi đạt hiệu quả trị liệu khi uống liều 12,5mg/lần/ngày. Có thể tăng liều nếu hiệu quả điều trị không thể hiện sau 2 tuần trị liệu.
– Đau thắt ngực ổn định:
- Liều đầu tiên 12,5mg, ngày uống 2 lần, sau 2 ngày, dùng 25mg/lần, uống 2 lần/ngày.
- Thông thường, chỉ định 25mg/lần, uống 2 lần/ngày trong 2 tuần. Nếu cần thiết, có thể tăng liều lên 50mg, uống 2 lần trong ngày. (ngoại trừ bệnh nhân lớn tuổi)
– Suy tim sung huyết:
- Liều đầu tiên 3,125mg, ngày uống 2 lần trong 2 tuần. Sau đó, liều có thể tăng, nếu dung nạp được, đến 6,25mg, ngày uống 2 lần. Liều có thể tăng nếu chịu được thuốc, cách nhau ít nhất 2 tuần đến liều tối đa được khuyến cáo 25mg, ngày uống 2 lần.
- Sau 2 tuần điều trị, liều có thể tăng đều đặn đến liều tối đa cho đến khi bệnh nhân dung nạp.
- Liều thấp nhất có hiệu lực là 8,25mg, ngày uống 2 lần; liều tối đa 25mg, ngày uống 2 lần được chỉ định cho các bệnh nhân cân nặng dưới 85kg và liều tối đa 50mg, ngày uống 2 lần đối với các bệnh nhân cân nặng trên 85kg
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cavepia
Chống chỉ định
- Suy tim sung huyết không bù (NYHA độ III – IV)
- Hen phế quản hoặc bệnh co thắt phế quản.
- Cao huyết áp thứ phát.
- Bệnh nhân đau thắt ngực Prizmetal.
- Nhịp tim chậm hoặc blốc nhĩ- thất độ II hoặc độ III
- Bệnh nhân nhiễm acid
- Bệnh nhân dùng thuốc ức chế MAO (trừ thuốc ức chế MAO-B)
- Bệnh nhân sốc do tim
- Bệnh nhân hạ huyết áp trầm trọng (huyết áp tâm thu 90mmHg)
- Bệnh nhân mẫn cảm với thuốc Cavepia.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng gan.
Tác dụng phụ của thuốc Cavepia
– Thần kinh trung ương: Choáng váng, đau đầu, mệt mỏi, suy nhược, ảo giác, hỗn loạn, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, ảo mộng, rối loạn tâm thần thường xuất hiện khi mới bắt đầu điều trị.
– Hệ thống cơ tim:
- Tác dụng phụ nguy hiểm là nhịp tim chậm, blốc nhĩ thất, suy tim, cần thường xuyên kiểm tra chức năng tim. Nếu các triệu chứng nảy xảy ra, cần giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc
- Hiếm khi hạ huyết áp với các triệu chứng: choáng váng, mắt nhìn tối, đặc biệt khi khởi đầu dùng thuốc hoặc tăng liều.
- Hiếm khi lạnh tứ chị, triệu chứng này sẽ nặng hơn trong trường hợp bệnh nhân mắc hội chứng Raynaud.
- Choáng váng có thể xảy ra ở các bệnh nhân suy tim, đôi khi phù ở nhiều nơi với nhiều cỡ khác nhau, hiếm khi blốc nhĩ thất (nhất là khi tăng liều), suy tim trầm trọng có thể xảy ra.
– Thận: Suy thận có thể xảy ra ở các bệnh nhân rối loạn mạch và giảm chức năng thận.
– Hô hấp: Khó thở, suyễn, nghẹt mũi, ho hiếm khi xảy ra ở những bệnh nhân co thắt phế quản.
– Dạ dày: Hiếm khi buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy, đau bụng, táo bón
– Da: Mày đay, ngứa, phản ứng giống hội chứng Lichen đã được tường thuât, hiếm khi phát ban.
Gan: Thay đổi chỉ số chức năng gan như transaminase huyết thanh, trường hợp giảm tiểu cầu và bạch cầu đã được tường thuật.
– Hệ chuyển hóa: Tăng đường huyết, tăng cân, tăng cholesterol huyết ở các bệnh nhân suy tim (bệnh nhân tiểu đường)
Xử lý khi quá liều
Những triệu chứng ngộ độc Carvedilol gồm rối loạn về tim, nhiễm độc hệ thần kinh trung ương, co thắt phế quản, hạ glucose huyết và tăng kali huyết. Triệu chứng về tim thường gặp nhất gồm hạ huyết áp và chậm nhịp tim. Blốc nhĩ thất, rối loạn dẫn truyền trong thất và choáng do tim có thể xảy ra khi quá liều nghiêm trọng. Đặc biệt, với những thuốc ức chế màng (ví dụ: Propranolol). Tác động tới thần kinh trung ương gồm co giât, hôn mê và ngừng hô hấp thường gặp với Preprannlol và với thuốc tan trong mỡ và ức chế màng khác.
Trị liệu gồm điều trị triệu chứng cơn động kinh, giảm huyết áp, tăng kali huyết và giảm qlucosa huyết. Nhịp tim chậm và giảm huyết áp kháng với atropin, ieo-proterenol, hoăc với máy tạo nhịp có thể dùng glucagon. QRS giãn rộng do ngộ độc thuốc ức chế màng có thể dùng natri bicathonat ưu trương. Cho than hoạt nhiều liều, thẩm tách máu có thể chỉ giúp loại bỏ những thuốc phong bế-beta có thể tích phân bố nhỏ, có thời gian bán thải dài, hoặc độ thanh thải nội tại thấp (acebutolol, atenolol, nadolal, sotalal).
Cách xử lý khi quên liều
Uống liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục uống thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cavepia
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Cavepia
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cavepia nên được bảo quản trong bao bì kín và ở nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Cavepia
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Cavepia.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.