Thuốc Cefaclor 125 – US là gì?
Thuốc Cefaclor 125 – US là thuốc ETC dùng điều trị một số nhiễm khuẩn chỉ định.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Cefaclor 125 – US.
Dạng trình bày
Thuốc Cefaclor 125 – US được bào chế thành dạng thuốc bột uống.
Quy cách đóng gói
Thuốc có 3 dạng đóng gói khác nhau:
- Hộp 10 gói x 3 g
- Hộp 14 gói x 3 g
- Hộp 20 gói x 3 g
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VD-22064-14
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH US Pharma USA
Địa chỉ: Lô B1-10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Cefaclor 125 – US
– Thuốc có chứa thành phần là Cefaclor (dưới dạng Cefaclor Monohydrat) – 125 mg
– Cùng một số tá dược khác như Đường RE, Lactose, Kollidon CL-M, Mùi cam bột, Mùi cam hạt, PVP K30, Magnesi Stearate, Aspartame.
Công dụng của Cefaclor 125 – US trong việc điều trị bệnh
Cefaclor 125 – US được chỉ định trong các trường hợp nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với thuốc:
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên – Nhiễm khuẩn tai mũi họng, đặc biệt là viêm tai giữa, viêm xoang, viêm Amidan.
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản, cơn kịch phát của viêm phế quản mãn.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng, bao gồm cả viêm bể thận và viêm bàng quang, gây ra bởi vi khuẩn Escherichia Coli, Proteus Mirabilis, Klebsiella Spp, và tụ cầu Coagulase âm tính.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Cefaclor 125 – US dùng đường uống. Hòa bột thuốc vào một lượng nước vừa đủ (khoảng 50ml). Không dùng sữa, trà, cà phê hoặc các thức uống có ga, có cồn hoặc Calcium để pha thuốc.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng được cho người lớn và trẻ em (trên 1 tháng tuổi).
Liều dùng
Cefaclor 125 – US có liều đề nghị như sau:
– Người lớn:
- Liều thông thường cho người lớn là 250 mg mỗi 8 giờ.
- Đối với viêm phổi và viêm phế quản: 250 mg x 3 lần/ngày.
- Đối với nhiễm khuẩn trầm trọng hoặc những vi khuẩn ít nhạy cảm hơn có thể tăng liều gấp đôi.
– Trẻ em:
- Liều thông thường là 20 – 40 mg/kg/ngày, chia 2 – 3 lần uống.
- Đối với viêm phế quản và viêm phổi, dùng liều 20 mg/kg/ngày chia 3 lần.
- Viêm tai giữa: Dùng liều 40 mg/kg /ngày, chia thành 2 – 3 lần, nhưng liều tổng cộng trong ngày không được quá 1 g.
- Đối với nhiễm khuẩn trầm trọng hoặc những vi khuẩn ít nhạy cảm hơn có thể tăng liều gấp đôi. Liều dùng tối đa là 1 g/ngày
– Người suy thận:
- Thời gian hủy của Cefaclor trong thuốc ở bệnh nhân vô niệu là 2,3 – 2,8 giờ nên thường không điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận trung bình nhưng phải điều chỉnh ở bệnh nhân suy thận nặng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cefaclor 125 – US
Chống chỉ định
Cefaclor 125 – US chống chỉ định cho:
- Người dị ứng với các kháng sinh nhóm Beta Lactam.
Tác dụng phụ
– Cũng như các thuốc khác, Cefaclor 125 – US có một số tác dụng ngoại ý muốn như sau:
- Thường gặp: Tăng bạch cầu ưa Eosin, tiêu chảy, ban da dạng sởi.
- Ít gặp: Test Coombs trực tiếp dương tính, tăng tế bào Lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, buồn nôn, nôn, ngứa, nổi mề day, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, ban da mụn mủ toàn thân, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết, viêm đại tràng màng giả, tăng enzyme gan, viêm gan và vàng da ứ mật, viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ Urê huyết hoặc Creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường, cơn động kinh, tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác, và ngủ gà, đau khớp.
– Thông báo cho bác sĩ và ngưng dùng thuốc khi có bất kỳ một phản ứng dị ứng nào xảy ra.
Thận trọng khi dùng thuốc
Thận trọng chung
– Thận trọng khi chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Cephalosporin, đặc biệt với Cefaclor hoặc với Penicillin.
– Thận trọng với người bệnh có tiền sử đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng vì dùng Cefaclor 125 – US dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
– Chưa có nghiên cứu đầy đủ ở người mang thai. Do đó, Cefaclor 125 – US chỉ được chỉ định dùng ở người mang thai khi thật cần thiết.
– Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy cần thận trọng khi dùng chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.
Xử lý quá liều
– Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy. Một số triệu chứng khác có thể do dị ứng, hoặc tác động của một nhiễm độc khác hoặc của bệnh hiện mắc của người bệnh.
– Xử trí: Làm giảm hấp thu thuốc bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần. Trong nhiều trường hợp, cách này hiệu quả hơn là gây nôn hoặc rửa dạ dày. Có thể rửa dạ dày và thêm than hoạt hoặc chỉ dùng than hoạt. Gây lợi niệu, thẩm phân màng bụng hoặc lọc máu chưa được xác định là có lợi trong điều trị quá liều. Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch.
Cách xử lý quên liều
Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Cefaclor 125 – US nên được bảo quản nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Cefaclor 125 – US có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi quá hạn ghi trên bao bì.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Cefaclor 125 – US vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm
Tương tác thuốc
– Dùng đồng thời Cefaclor 125 – US và Warfarin hiếm khi gây tăng thời gian Prothrombin, gây chảy máu hay không chảy máu về lâm sàng.
– Probenecid làm tăng nồng độ Cefaclor 125 – US trong huyết thanh.
– Cefaclor 125 – US dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh Aminoglycosid hoặc thuốc lợi niệu Furosemid làm tăng độc tính đối với thận.