Thuốc Cefaclor là gì?
Thuốc Cefaclor là thuốc ETC dùng điều trị một số nhiễm khuẩn chỉ định.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Cefaclor.
Dạng trình bày
Thuốc Cefaclor được bào chế thành dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 1 vỉ x 12 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VD-19047-13
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm TW 25
Địa chỉ: 448B, Nguyễn Tất Thành, Q. 4, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Cefaclor
– Thuốc có chứa thành phần là Cefaclor – 250 mg
– Cùng một số tá dược khác như Natri Croscarmellose, Natri Starch Glycolat, Magnesi Stearat vừa đủ 1 viên.
Công dụng của Cefaclor trong việc điều trị bệnh
Cefaclor được chỉ định trong:
- Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm Amidan tái phát nhiều lần.
- Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang).
- Nhiễm khuẩn da và phần mềm do Staphylococcus Aureus nhạy cảm và Streptococcus Pyogenes.
- Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Cefaclor dùng đường uống. Uống thuốc lúc bụng đói.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng được cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
Cefaclor có liều đề nghị như sau:
– Người lớn và người cao tuổi: 1 viên, 8 giờ/ lần.
– Trẻ em: 20 – 40 mg/ kg thể trọng/ 24 giờ, chia thành 2 – 3 lần uống.
– Người suy thận:
- Độ thanh thải Creatinin 10 – 50 ml/ phút: 50% liều thường dùng.
- Độ thanh thải Creatinin < 10 ml/ phút: 25% liều thường dùng.
- Người bệnh phải thẩm tách máu: Liều khởi đầu: 1 – 4 viên trước khi thẩm tách, liều duy trì: 1 – 2 viên cứ 6 – 8 giờ/ lần giữa các lần thẩm tách.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cefaclor
Chống chỉ định
Cefaclor chống chỉ định cho:
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Tác dụng phụ
– Cũng như các thuốc khác, Cefaclor có một số tác dụng ngoại ý muốn như sau:
- Thường gặp: Tăng bạch cầu ưa Eosin, tiêu chảy, ban da dạng sởi.
- Ít gặp: Test Coombs trực tiếp dương tính, tăng tế bào Lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, buồn nôn, nôn, ngứa, nổi mề day, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, ban da mụn mủ toàn thân, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết, viêm đại tràng màng giả, tăng enzyme gan, viêm gan và vàng da ứ mật, viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ Urê huyết hoặc Creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường, cơn động kinh, tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác, và ngủ gà, đau khớp.
– Thông báo cho bác sĩ và ngưng dùng thuốc khi có bất kỳ một phản ứng dị ứng nào xảy ra.
Thận trọng khi dùng thuốc
Thận trọng chung
– Thận trọng với người bệnh dị ứng với Penicilin vì có mẫn cảm chéo.
– Thận trọng với người bệnh có tiền sử đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng vì dùng Cefaclor dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc.
– Cần theo dõi chức năng thận khi dùng Cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
– Chưa có nghiên cứu đầy đủ ở người mang thai. Do đó, Cefaclor chỉ được chỉ định dùng ở người mang thai khi thật cần thiết.
– Nồng độ Cefaclor trong sữa mẹ rất thấp. Tác động của thuốc trên trẻ đang bú mẹ chưa rõ nhưng nên chú ý khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.
Xử lý quá liều
– Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy.
– Xử trí: Không cần rửa dạ dày, ruột, trừ khi đã uống Cefaclor gấp 5 lần liều bình thường. Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Làm giảm hấp thu đường uống bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần. Có thể rửa dạ dày và thêm than hoạt hoặc chỉ dùng than hoạt.
Cách xử lý quên liều
Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Cefaclor nên được bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Cefaclor có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi quá hạn ghi trên bao bì.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Cefaclor vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm
Tương tác thuốc
– Dùng đồng thời Cefaclor và Warfarin hiếm khi gây tăng thời gian Prothrombin, gây chảy máu hay không chảy máu về lâm sàng.
– Probenecid làm tăng nồng độ Cefaclor trong huyết thanh.
– Cefaclor dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh Aminoglycosid hoặc thuốc lợi niệu Furosemid làm tăng độc tính đối với thận.