Thuốc Cefbuten 400 là gì?
Thuốc Cefbuten 400 là thuốc ETC, dùng trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn vừa và nhẹ do các vi khuẩn nhạy cảm.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Cefbuten 400.
Dạng trình bày
Thuốc Cefbuten 400 được bào chế thành viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc Cefbuten 400 được đóng gói theo hình thức hộp 1 x 10 viên nang.
Phân loại
Thuốc Cefbuten 400 là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-24120-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Cefbuten 400 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Công ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi.
- Địa chỉ: Lô B14-3, lô 14-4, đường N13, KCN Đông Nam, Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam.
Thành phần của thuốc Cefbuten 400
- Thành phần chính: Ceftibuten 400 mg.
- Tá dược khác: Natri Croscarmellose, Natri Glycolat Starch, Magnesi Stearat.
Công dụng của thuốc Cefbuten 400 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cefbuten 400 dùng trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn vừa và nhẹ do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra như:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Những cơn cấp tính trong viêm phế quản mạn tính, viêm xoang hàm trên cấp, viêm phế quản cấp, viêm phổi do Haemophilus Influenzae, Moraxella Catarrhalis, hoặc Streptococcus Pneumoniae.
- Viêm tai giữa cấp do Haemophilus Influenzae, Moraxella Catarrhalis, hoặc Streptococcus Pyogenes.
- Viêm họng, viêm Amidan do Streptococcus Pyogenes.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu biến chứng hay không biến chứng, gây ra bởi Escherichia Coli, Klebsiella, Proteus Mirabilis, Enterobacter, hay Staphylococci.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefbuten 400
Cách sử dụng
Thuốc Cefbuten 400 được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo ý kiến của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em lớn hơn 12 tuổi hoặc trên 45 kg:
- Liều thường dùng 400 mg x 1 lần/ ngày, dùng trong 10 ngày.
Trẻ em:
- 6 tháng đến 12 tuổi hoặc dưới 45 kg: Liều thường dùng 9 mg/ kg x 1 lần/ ngày, dùng trong 10 ngày. Liều tối đa 400 mg/ ngày. Nên uống dạng bột pha hỗn dịch để thuận tiện cho việc chia liều.
Bệnh nhân suy thận:
- Độ thanh thải Creatinin 50 ml/ phút, hoặc nhiều hơn, có thể sử dụng liều thông thường của Ceftibuten.
- Độ thanh thải Creatinin 30 – 49 ml/ phút, dùng liều 4,5 mg/ kg hoặc 200 mg mỗi ngày.
- Độ thanh thải Creatinin 5 – 29 ml/ phút, dùng liều 2,25 mg/ kg hoặc 100 mg mỗi ngày.
- Do Cefibuten qua được màng thẩm phân máu, nên đối với các bệnh nhân đang thẩm phân máu 2 hoặc 3 lần/ tuần có thể dùng liều 400 mg/ ngày vào cuối mỗi lần thẩm phân.
Bệnh nhân suy gan: Liều dùng chưa được xác định.
Lưu ý đối với người bệnh khi sử dụng thuốc Cefbuten 400
Chống chỉ định
Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Tác dụng phụ
- Cefibuten được dung nạp tốt, đa số tác dụng phụ đều nhẹ và thoáng qua. Có thể gặp các trường hợp buồn nôn, nôn, ban đỏ. Rất hiếm khi bị hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm đại tràng giả mạc, vàng da, giảm huyết cầu, giảm bạch cầu.
- Các xét nghiệm bất thường trên lâm sàng, bao gồm giảm Hemoglonin, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa Eosin, tăng tiểu cầu, gia tăng thoáng qua AST (SGOT), ALT (SGPT) và LDH được báo cáo xuất hiện rất hiếm.
- Tình trạng tiêu chảy thường xảy ra ở trẻ em dưới 2 tuổi (8%).
Thông báo cho Bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Có thể chỉ định rửa dạ dày, thẩm phân máu. Không có chất giải độc đặc hiệu. Chưa xác định được tính hữu hiệu của việc loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể bằng thẩm phân phúc mạc.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cefbuten 400 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cefbuten 400 cần được bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Cefbuten 400 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Cefbuten 400
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Ceftibuten là kháng sinh Cephalosporin bán tổng hợp, thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn. Ceftibuten ức chế sự tổng hợp thành tế bảo vi khuẩn. Cefiibuten bền vững với Enzym Beta – Lactamase, do vậy thuốc có tác dụng đối với nhiều chủng đề kháng với Penicillin hay vài kháng sinh khác thuộc nhóm Cephalosporin.
Ceftibuten bền vững cao với các Penicillinase và Cephalosporinase qua trung gian Plasmid, không bền với một số Cephalosporinase qua trung gian nhiễm sắc thể ở các vi khuẩn như Citrobacter, Enterobacter và Bacteroides.
Ceftibuten đã được chứng minh In Vitro và trên lâm sàng có tác dụng trên hầu hết các dòng vi khuẩn sau:
- Vi khuẩn Gram dương: Streptococcus Pyogenes, Strepfococcwus Peumoniae.
- Vi khuẩn Gram âm: Haemophilus Influenza, Haemophilus Para – Influenzae, Moraxella Catarrhalis…
Ceftibuten đã được chứng minh In Vitro có hoạt tính chống lại hầu hết các dòng vi khuẩn sau, nhưng vẫn chưa xác định được hiệu lực trên lâm sàng.
Ceftibuten không có hoạt tính trên Staphylococcus, Enterococcus, Acinetobacter, Listeria, Flavobacteria và Pseudomonas Spp. Thuốc cho thấy có tác dụng rất ít trên hầu hết các vi khuẩn kỵ khí, bao gồm hầu hết các dòng Bacteroides.
Dược động học
Ceftibuten được hấp thu nhanh chóng qua hệ tiêu hóa sau khi uống, sinh khả dụng đường uống của thuốc vào khoảng 75 – 90%. Thức ăn làm giảm tốc độ và mức độ hấp thu của Ceftibuten, tuy nhiên tác động này chủ yếu ảnh hưởng đến sinh khả dụng của Ceftibuten khi dùng dưới dạng hỗn dịch nhiều hơn, ít ảnh hưởng khi sử dụng dưới dạng viên nang. Sau khi uống liều 400 mg/ lần/ ngày Ceftibuten dạng viên nang trong 7 ngày, nồng độ đỉnh trung bình 17,9 mcg/ mL vào ngày thứ 7.
Thể tích phân phối khoảng 0,21 L/ kg ở người lớn khoẻ mạnh và khoảng 0,5 L/ kg ở trẻ em.
Sau khi uống, Ceftibuten phân phối vào dịch ở nơi bị phỏng, dịch cuống phổi, dịch tiết qua mũi, nước bọt, dịch tiết tai giữa, dịch tiết khí quản, Amidan.
Khoảng 65% thuốc liên kết với Protein huyết tương.
Thời gian bán thải huyết tương của thuốc trung bình 2 – 2,4 giờ ở người lớn khỏe mạnh với chức năng thận bình thường và 1,9 – 2,5 giờ ở trẻ em 6 tháng đến 16 tuổi.
Ceftibuten hiện diện trong huyết tương và trong nước tiểu chủ yếu ở dạng Cis – Ceftibuten. Khoảng 10% chuyển đổi thành dạng Transceftibuten. Đồng phân dạng Trans hoạt tính thấp hơn, chỉ vào khoảng 12% so với đồng phân dạng Cis. Thời gian bán thải huyết tương kéo dài hơn ở bệnh nhân suy thận.
Thuốc chủ yếu được thải trừ qua nước tiểu. Sau khi uống liều 400 mg (nghiên cứu ở đàn ông khỏe mạnh), khoảng 57 – 70% liều dùng thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi và khoảng 7 – 20% được bài tiết ở dạng đồng phân Cis.
Ceftibuten qua được màng thẩm phân máu.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Chưa có tài liệu nói về khả năng đi qua nhau thai hay tiết vào sữa mẹ của Cefbuten 400, do đó, chỉ sử dụng khi thật cần thiết.