Thuốc Cefdoxone 200 là gì?
Thuốc Cefdoxone 200 được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm.
Tên biệt dược
Cefdoxone 200.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc Cefdoxone 200 được đóng gói dưới dạng hộp 2 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-18088-14.
Thời hạn sử dụng thuốc Cefdoxone 200
Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Maxim Pharmaceuticals Pvt. Ltd. – Ấn Độ.
Thành phần thuốc Cefdoxone 200
Mỗi viên nang cứng chứa:
– Hoạt chất: Cefpodoxim Proxetil tương đương với Cefpodoxim – 200 mg.
– Tá dược: Microcrystalline Cellulose, Croscarmellose Sodium, Colloidal Silicon Dioxid, Lactose, Pregelatinized Starch, Sodium Lauryl Sulphat, Magnesium Stearat, Purified Talc.
Công dụng của thuốc Cefdoxone 200 trong việc điều trị bệnh
Cefpodoxim Proxetil được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm sau:
– Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng cấp tính.
– Viêm họng và/hoặc viêm amidan.
– Viêm tai giữa cấp tính.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
– Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
*Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc*.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefdoxone 200
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng thuốc Cefdoxone 200
Thuốc dành cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng thuốc
Người lớn
– Viêm họng và/hoặc viêm amidan: Dùng một lượng 200 mg /ngày chia làm 2 lần trong 5 – 10 ngày.
– Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng cấp tính: Dùng một lượng 200 mg x 2 lần /ngày x 14 ngày.
– Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính: Dùng một lượng 200 mg x 2 lần /ngày x 10 ngày.
– Lậu không biến chứng: Dùng liều duy nhất 200 mg, tiếp theo là điều trị bằng Doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.
– Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: Dùng một lượng 400 mg x 2 lần /ngày x 7 – 14 ngày.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: Dùng một lượng 200 mg /ngày chia làm 2 lần trong 7 ngày.
Trẻ em
– Viêm tai giữa cấp tính: Dùng một lượng 5 mg/kg (tối đa 200 mg) x 2 lần /ngày x 10 ngày.
– Viêm họng và/hoặc viêm amidan: Dùng một lượng 5 mg/kg (tối đa 200 mg) x 2 lân /ngày x 5 – 10 ngày.
Liều dùng cho người suy thận
– Phải giảm liều tuỳ theo mức độ suy thận.
– Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinine nhỏ hơn 30 ml /phút, liều thường dùng cách nhau 24 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cefdoxone 200
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng Cefpodoxim Proxetil cho bệnh nhân mẫn cảm với nhóm kháng sinh Cephalosporin và với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Cefdoxone 200
– Tiêu hóa:
- Hội chứng viêm kết tràng có giả mạc xảy ra trong hoặc sau khi dùng kháng sinh.
- Buồn nôn và nôn.
- Đầy hơi.
- Giảm tiết dịch ít khi được báo cáo.
- Tiêu chảy xảy ra khoảng trên 1% bệnh nhân.
– Tim mạch:
- Đau ngực.
- Hạ huyết áp.
– Da:
- Nhiễm nấm da.
- Bong (tróc) da.
– Nội tiết: Kinh nguyệt bất thường.
– Sinh dục: Ngứa.
– Mẫn cảm: Sốc phản vệ.
– Hệ thần kinh trung ương:
- Hoa mắt, chóng mặt.
- Mệt mỏi, lo âu, mất ngủ, ác mộng, yếu.
– Hô hấp: Ho, chảy máu cam.
– Các tác dụng khác:
- Khó chịu.
- Sốt.
- Thay đổi vị giác.
- Ngứa mắt, ù tai.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Cefdoxone 200
Chưa có báo cáo về quá liều Cefpodoxim Proxetil. Tuy nhiên trong các trường hợp quá liều, thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ Cefpodoxim ra khỏi cơ thể
Cách xử lý khi quên liều thuốc Cefdoxone 200
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Cefdoxone 200
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Cefdoxone 200
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Cefdoxone 200
Dược lực học
– Cefpodoxim Proxetil là kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3.
– Tác dụng kháng khuẩn của Cefpodoxim thông qua sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn nhờ sự Acyl hóa các enzym Transpeptidase gắn kết màng.
– Trên in vitro và lâm sàng, Cefpodoxim Proxetil thường có tác dụng trên các vi khuẩn sau đây:
- Gram dương: Staphylococeus Aureus (bao gồm các chủng sinh Penicillinase).
- Gram âm: Escherichia coli, Proteus Mirabilis, các loài Klebsiella, Moraxella (Branhamella) Catarrhalis, Neisseria Gonorrhoeae, Haemophilus Influenzae.
Dược động học
– Sau khi uống Cefpodoxim Proxetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa bởi các Esterase không đặc hiệu thành chất chuyển hóa Cefpodoxim có tác dụng.
– Sinh khả dụng của Cefpodoxim Proxetil khoảng 50%, sinh khả dụng này tăng lên khi dùng cùng với thức ăn.
– Nửa đời huyết thanh là 2,1 – 2, 8 giờ đối với người có chức năng thận bình thường. Nửa đời huyết thanh tăng lên đến 3,5 – 9, 8 giờ ở người bị thiểu năng thận.
– Sau khi uống một liều Cefpodoxim Proxetil, ở người lớn khỏe mạnh có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2 – 3 giờ và có giá trị trung bình 1,4 mcg/ml, 2,3 mcg/ml và 3,9 mcg/ml đối với các liều 200 mg, 200 mg và 400 mg tương ứng.
– Khoảng 40% Cefpodoxim liên kết với protein huyết tương.
– Thuốc được thải trừ dưới dạng không biến đổi qua lọc của cầu thận và bài tiết của ống thận. Khoảng 29 – 38% liều dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ ở 5 người lớn có chức năng thận bình thường. Thuốc được thải loại ở mức độ nhất định khi thẩm tách máu.
Tương tác
– Thuốc kháng acid: Dùng đồng thời với các thuốc kháng acid liều cao (như Natri Bicarbonat và nhôm Hydroxid) hoặc các thuốc chẹn H2 làm giảm nồng độ thuốc trong huyết tương lần lượt từ 24% tới 42% và giảm hấp thu từ 27% tới 32%.
– Probenecid: Như với các kháng sinh beta -lactam khác, sự bài tiết ở thận của Cefpodoxim bị ức chế bởi Probenecid và do đó làm tăng khoảng 31% diện tích dưới đường cong AUC và tăng nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương tới 20%.
– Các thuốc gây độc cho thận: Mặc dù khả năng gây độc cho thận chưa được thấy ở Cefpodoxim Proxetil khi dùng một mình, nhưng cũng phải theo dõi chặt chẽ chức năng thận khi cho bệnh nhân dùng Cefpodoxim Proxetil cùng với các thuốc gây độc cho thận khác.
Thận trọng
– Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefpodoxim Proxetil, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, Penicilin hoặc các thuốc khác.
– Cần phải thận trọng khi sử dụng Cefpodoxim Proxetil cho các bệnh nhân có tiền sử dị ứng với beta -lactam vì có phản ứng quá mẫn chéo xảy ra. Nếu xảy ra dị ứng với Cefpodoxim Proxetil nên ngưng dùng thuốc và tiến hành điều trị thích hợp.
– Phải thận trọng khi dùng Cefpodoxim Proxetil cho bệnh nhân suy thận nặng và bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa đặc biệt là viêm kết tràng.
– Dùng Cefpodoxim Proxetil dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức, cần theo dõi bệnh nhân cần thận. Nếu có bội nhiễm xảy ra trong khi điều trị, cần phải có biện pháp trị liệu thích hợp.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có đối chứng ở phụ nữ có thai. Vì nghiên cứu sinh sản trên động vật không phải lúc nào cũng dự đoán được các đáp ứng trên người, nên chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Cefpodoxim bài tiết vào sữa mẹ. Vì khả năng gây nguy hiểm cho trẻ bú mẹ nên phải dừng cho bú khi dùng thuốc hoặc dừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của việc dùng thuốc đối với mẹ.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Không nên dùng thuốc khi vận hành máy móc và lái xe vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, ảo giác.