Thuốc Cefitone – 500 là gì?
Thuốc Cefitone – 500 là thuốc ETC, dùng trong các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, nhưng không chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Cefitone – 500.
Dạng trình bày
Thuốc Cefitone – 500 được bào chế thành viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc Cefitone – 500 được đóng gói theo hình thức hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Cefitone – 500 là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-17753-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Cefitone – 500 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Micro Labs Limited.
- Địa chỉ: 121 to 124, 4th Phase, K.I.A.D.B. Bommasandra Industrial Area, Bangalore 560099 Ấn Độ.
Thành phần thuốc của Cefitone – 500
- Thành phần chính: Cefalexin Monohydrat BP 500 mg.
- Tá dược khác: Lactose, Magie Stearat.
Công dụng của thuốc Cefitone – 500 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cefitone – 500 được chỉ định trong các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, nhưng không chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phế quản cấp và mạn tính và giãn phế quản nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: Viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm Amiđan hốc và viêm họng.
- Viêm đường tiết niệu: Viêm bàng quang và viêm tuyến tiền liệt. Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát.
- Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương.
- Bệnh lậu (khi Penicilin không phù hợp).
- Nhiễm khuẩn răng.
- Điều trị dự phòng thay Penicilin cho người mắc bệnh tim phải điều trị răng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefitone – 500
Cách sử dụng
Thuốc Cefitone – 500 được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Liều thường dùng cho người lớn, uống 250 – 500 mg cách 6 giờ/ 1 lần, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Liều có thể lên tới 4 g/ ngày. Nhưng khi cần liều cao hơn, cần cân nhắc dùng một Cephalosporin tiêm.
Trẻ em: Liều thường dùng là 25- 60 mg/ kg thể trọng trong 24 giờ, chia thành 2 – 3 lần uống . Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều tối đa là 100 mg/ kg thể trọng trong 24 giờ.
Thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất từ 7 đến 10 ngày. Trong các nhiễm khuẩn đường niệu phức tạp, tái phát,
mạn tính, nên điều trị 2 tuần (1 g/ lần x 2 lần/ ngày).
Bệnh lậu: Thường dùng liều duy nhất 3 g với 1 g Probenecid cho nam hay 2 g với 0,5 g Probenecid cho nữ.
Điều chỉnh liều khi có suy thận:
Lưu ý khi sử dụng thuốc Cefitone – 500
Chống chỉ định
Thuốc Cefitone – 500 chống chỉ định đối với những trường hợp:
- Cefalexin không dùng cho người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
- Không dùng Cephalosporin cho người bệnh có tiền sử sốc phản vệ do Penicilin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian Globulin miễn dịch IgE.
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Tỉ lệ phản ứng không mong muốn khoảng 3 – 6% trên toàn bộ số người bệnh điều trị.
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Máu: Tăng bạch cầu ưa Eosin.
- Da: Nổi ban, mày đay, ngứa.
- Gan: Tăng Transaminase gan có hồi phục.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi.
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc.
- Da: Hội chứng Stevens – Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phù Quincke.
- Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật.
- Tiết niệu – sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.
Đã có thông báo về những triệu chứng thần kinh trung ương như chóng mặt, lẫn, kích động và ảo giác, nhưng chưa hoàn toàn chứng minh được môi liên quan với Cefalexin.
Xử lý quá liều
Sau khi quá liều cấp tính, phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy, tuy nhiên có thể gây quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh, đặc biệt ở người bệnh bị suy thận.
Xử trí quá liều cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh. Không cần phải rửa dạ dày, trừ khi đã uống Cefalexin gấp 5 – 10 lần liều bình thường. Lọc máu có thể giúp đào thải thuốc khỏi máu, nhưng thường không cần.
Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Cho uống than hoạt nhiều lần thay thế hoặc thêm vào việc rửa dạ dày. Cần bảo vệ đường hô hấp của người bệnh lúc đang rửa dạ dày hoặc đang dùng than hoạt.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều Cefitone – 500 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cefitone – 500 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cefitone – 500 cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ 15 – 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Cefitone – 500 có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Cefitone – 500
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Cefalexin là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn. Cefalexin là kháng sinh uống, có phổ kháng khuẩn như các Cephalosporin thế hệ 1.
Cefalexin bền vững với Penicilinase của Staphylococcus, do đó có cả tác dụng với các chủng Staphylococcus Aureus tiết Penicilinase kháng Penicilin (hay Ampecillin). Cefalexin có tác dụng In Vitro trên các vi khuẩn.
Cefalexin cũng có tác dụng trên đa số các E. Coli kháng Ampecillin. Hầu hết các chủng Enterococcus (Streptococcus Faecalis) và một ít chủng Staphylococcus kháng Cefalexin. Proteus Indol dương tính, một số Enterobacter spp, Pseudomonas Aeruginosa, Bacteroides spp, cũng thấy có kháng thuốc. Khi thử nghiệm trên In Vitro, Staphylococcus biểu lộ khả năng kháng chéo giữa Cefalexin và các kháng sinh loại Methicilin.
Dược động học
Cefalexin hầu như được hấp thu hoàn toàn ở đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương vào khoảng 9 va 18 microgam/ ml sau một giờ với liều tương ứng 250 và 500 mg; liều gấp đôi đạt nồng độ đỉnh gấp đôi. Uống Cefalexin cùng với thức ăn có thể làm chậm khả năng hấp thu nhưng tổng lượng thuốc hấp thu không thay đổi. Có tới 15% liều cefalexin gắn kết với protein huyết tương. Nửa đời trong huyết tương ở người lớn có chức năng thận bình thường là 0,5 – 1,2 giờ, nhưng ở trẻ sơ sinh dài hơn (5 giờ); và tăng khi chức năng thận suy
giảm.
Cefalexin phân bố rộng khắp cơ thể, nhưng lượng trong dịch não tủy không đáng kể. Cefalexin qua được nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Cefalexin không bị chuyển hóa. Thể tích phân bố của Cefalexin là 18 lít/ 1,78 m² diện tích cơ thể. Khoảng 80% liều dùng thải trừ ra nước tiểu ở dạng không đổi trong 6 giờ đầu qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận; với liều 500 mg Cefalexin, nồng độ trong nước tiểu cao hơn 1 mg/ ml.
Probenecid làm chậm bài tiết Cefalexin trong nước tiểu. Có thể tìm thầy Cefalexin ở nồng độ có tác dụng trị liệu trong mật và một ít Cefaiexin có thể thải trừ qua đường này. Cefalexin được đào thải qua lọc máu và thẩm phân màng bụng (205 – 50%).
Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc sau khi dùng thuốc.
Phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Nghiên cứu thực nghiệm và kinh nghiệm lâm sàng chưa cho thấy có dấu hiệu về độc tính thải và gây quái thai. Tuy nhiên chỉ nên dùng Cefalexin cho người mang thai khi thật cần.
Nồng độ Cefalexin trong sữa mẹ rất thấp. Mặc dù vậy, vẫn nên cân nhắc việc ngừng cho con bú nhất thời trong thời gian mà người mẹ dùng Cefalexin.