Thuốc Cefoperazone + Sulbactam là gì?
Thuốc Cefoperazone + Sulbactam là thuốc ETC, dùng trong điều trị nhiễm khuẩn do những vi khuẩn nhạy cảm.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Cefoperazone + Sulbactam.
Dạng trình bày
Thuốc Cefoperazone + Sulbactam được bào chế thành bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Cefoperazone + Sulbactam được đóng gói theo hình thức hộp 1 lọ.
Phân loại
Thuốc Cefoperazone + Sulbactam là loại thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-18695-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Cefoperazone + Sulbactam có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Công ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi.
- Địa chỉ: Lô B14-3, lô 14-4, đường N13, KCN Đông Nam, Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam.
Thành phần của thuốc Cefoperazone + Sulbactam
Thành phần chính: Cefoperazone Natri 0.5 g, Sulbactam Natri 0.5 g.
Công dụng của thuốc Cefoperazone + Sulbactam trong việc điều trị bệnh
Các trường hợp nhiễm khuẩn do những vi khuẩn nhạy cảm như:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp (trên và dưới).
- Nhiễm khuẩn đường tiểu (trên và dưới).
- Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật và các nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn xương khớp.
- Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, bệnh lậu và các trường hợp nhiễm khuẩn sinh dục khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefoperazone + Sulbactam
Cách sử dụng
Thuốc Cefoperazone + Sulbactam được sử dụng ở dạng muối Natri tiêm bắp sâu hoặc tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn (khoảng 15- 30 phút) hoặc liên tục.
Khi hòa tan Cefoperazone ở nồng độ vượt quá 333 mg/ ml, cần phải lắc mạnh và lâu. Độ tan tối đa xấp xỉ 475 mg/ ml.
- Tiêm tĩnh mạch: Lọ 1 g phải được pha với 4 ml dung dịch Dextrose 5%, Sodium Chloride 0,9% hoặc nước cất pha tiêm. Tiêm thẳng tĩnh mạch phải được thực hiện tối thiểu 3 phút.
- Tiêm truyền tĩnh mạch: Phải pha trong 20 ml dung môi và truyền trong 30 – 60 phút.
- Tiêm bắp: Với các dung dịch có thể sử dụng để tiêm bắp, phải được thực hiện thành 2 bước: Bước đầu tiên với 3 ml nước cất pha tiêm. Khi đã hoà tan, thêm 1 ml dung dịch Lidocaine 2%.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn: Đối với các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình, liều thường dùng là I – 2 g, cứ 12 giờ một lần. Đối với các
nhiễm khuẩn nặng, có thể dùng đến 12 g/ 24 giờ, chia làm 2 – 4 phân liều.
Liều dùng cho những người bệnh bị bệnh gan hoặc tắc mật không được quá 4 g/ 24 giờ.
Liều dùng cho những người bệnh bị suy cả gan và thận: Liều dùng phải được điều chỉnh do chu kỳ bán hủy của Sulbactam tăng lên:
- Thanh thải Creatinin trong khoảng 15 – 30 ml/ phút: 1 gam Sulbactam, 2 lần mỗi ngày.
- Thanh thải Creatinin < 14 ml/ phút: 0,5 gam Sulbactam, 2 lần mỗi ngày.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Cefoperazone + Sulbactam
Chống chỉ định
Thuốc Cefoperazone + Sulbactam chống chỉ định người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin và Penicillin.
Tác dụng phụ
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Giống như những kháng sinh đường tiêm khác, tác dụng ngoại ý chủ yếu là đau tại chỗ tiêm, nhất là khi tiêm bắp. Một số ít bệnh nhân có thể bị viêm tĩnh mạch.
- Đường tiêu hoá: Thường gặp là buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
- Hệ tạo máu và bạch huyết: Đã có báo cáo về thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan và giảm số lượng bạch cầu. Những phản ứng này có thể hồi phục khi ngưng dùng thuốc.
- Gan: Tăng tạm thời men SGOT và SGPT.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng: Các triệu chứng quá liều bao gồm tăng kích thích thần kinh cơ, co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận.
Xử trí quá liều:
- Cần cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh.
- Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Nếu người bệnh phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc, có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng.
- Thẩm phân máu có thể có tác dụng giúp thải loại thuốc khỏi máu, ngoài ra phần lớn các biện pháp là điều trị hỗ trợ hoặc chữa bệnh triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cefoperazone + Sulbactam đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cefoperazone + Sulbactam cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Cefoperazone + Sulbactam có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Cefoperazone + Sulbactam
Hiện nay, thuốc Cefoperazone + Sulbactam được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Cefoperazone + Sulbactam thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Cefoperazone là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành của tế bào vi khuẩn đang phát triển và phân chia.
Sulbactam không có tác động kháng khuẩn hữu ích ngoại trừ trên Neisseriaceae và Acinetobacter. Tuy nhiên nghiên cứu sinh hoá với các hệ thống ngoài tế bào vi khuẩn cho thấy Sulbactam là một chất ức chế không hồi phục trên đa số các men Betalactam quan trọng do các vi khuẩn kháng Beta – Lactamase sinh ra.
Sulbactam có khả năng cộng hưởng rõ rệt với các Penicillin và Cephalosporin. Sulbactam có thể gắn kết với một số Protein gắn kết của Penicillin, các dòng vi khuẩn nhạy cảm cũng trở nên nhạy cảm đối với Sulbactam/ Cefoperazone hơn là đối với Cefoperazone đơn thuần.
Sulbactam có tác dụng:
- Ức chế men Beta – Lactamase do vi khuẩn sinh ra và bảo vệ Cefoperazone.
- Tăng hiệu lực kháng khuẩn do tác động hiệp đồng với Cefoperazone.
- Giảm nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của các vi sinh vật nhạy cảm với Cefoperazone, làm tăng ái lực với PBPs.
- Cefoperazone chống lại các vi khuẩn nhạy cảm khi kết hợp với Sulbactam.
- Cefoperazone + Sulbactam có tác động In Vitro trên nhiều loại vi khuẩn.
Dược động học
Chu kỳ bán hủy của Cefoperazone + Sulbactam khoảng 1,7 giờ với Cefoperazone và 1 giờ với Sulbactam. Sau khi tiêm bắp, nồng độ huyết thanh đạt được cho cả hai chất từ 15 phút đến 2 giờ. Lượng phân bố của Sulbactam lớn hơn đối với Cefoperazone. Thuốc được phân bố đều trong các mô và dịch của cơ thể. Cefoperazone thải trừ chủ yếu Ở mật (70% đến 75%) và nhanh chóng đạt được nồng độ cao trong mật. Cefoperazone thải trừ trong nước tiểu chủ yếu qua lọc cầu thận. Đến 30% liều sử dụng thải trừ trong nước tiêu ở dạng không đổi trong vòng 12 đến 24 giờ; ở người bị bệnh gan hoặc mật, tỷ lệ thải trừ trong nước tiểu tăng. Sulbactam phần lớn thanh thải qua thận (85%), được lọc qua cầu thận và bài tiết qua các ống thận.
Ở các bệnh nhân suy gan, thời gian bán hủy của Cefoperazone cao hơn. Ở các bệnh nhân suy thận, chu kỳ bán hủy của Sulbacam cao hơn. Cefoperazone + Sulbactam phân bố nhiều trong các mô và dịch như ở túi mật, bàng quang, da, bộ phận sinh dục nữ và phúc mạc.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Các nghiên cứu về sinh sản trên chuột nhắt, chuột cống và khi không cho thấy tác động có hại cho khả năng sinh sản hoặc có hại cho bào thai. Cephalosporin thường được xem là sử dụng an toàn trong khi có thai.
Tuy nhiên, chưa có đầy đủ các công trình nghiên cứu có kiểm soát chặt chẽ trên người mang thai. Vì các nghiên cứu trên súc vật không phải luôn luôn tiên đoán được đáp ứng của người, chỉ nên dùng thuốc này cho người mang thai nếu thật cần thiết.
Cả hai thành phần của thuốc đều bài tiết qua sữa một lượng nhỏ, vì vậy cần cân nhắc khi sử dụng thuốc trong thời gian cho con bú.