Thuốc Cefoxitin Gerda 2G là gì?
Thuốc Cefoxitin Gerda 2G được chỉ định điều trị cho những bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Bên cạnh đó, thuốc còn được chỉ định dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.
Tên biệt dược
Cefoxitin Gerda 2G.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha dung dịch tiêm màu trắng đến ngà.
Quy cách đóng gói
Thuốc Cefoxitin Gerda 2G được đóng gói dưới dạng hộp 1 lọ.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-20446-17.
Thời hạn sử dụng thuốc Cefoxitin Gerda 2G
Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại LDP Laboratorios Torlan SA – Spain.
Thành phần thuốc Cefoxitin Gerda 2G
Mỗi lọ chứa Cefoxitin – 2g (dưới dạng Cefoxitin Natri).
Công dụng của thuốc Cefoxitin Gerda 2G trong việc điều trị bệnh
Điều trị
Cefoxitin Gerda 2G được chỉ định điều trị cho những bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây các tình trạng bệnh được liệt kê bên dưới:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
– Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
– Nhiễm khuẩn phụ khoa.
– Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
Dự phòng
Cefoxitin Gerda 2G được chỉ định dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật như:
– Phẫu thuật đường tiêu hóa.
– Phẫu thuật cắt bỏ tử cung đường âm đạo.
– Phẫu thuật cắt bỏ tử cung đường bụng hoặc mổ lấy thai.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefoxitin Gerda 2G
Cách sử dụng
– Thuốc có thể được sử dụng tiêm tĩnh mạch sau khi pha.
– Thuốc tiêm cần phải được kiểm tra bằng mắt về màu sắc và tiểu phân lạ trước khi sử dụng kể cả bao bì lẫn dung dịch.
Tiêm tĩnh mạch
– Để tiêm tĩnh mạch liên tục, một dung dịch chứa 1 g hoặc 2 g trong 10 ml nước vô khuẩn pha tiêm có thể được tiêm trong khoảng thời gian từ ba đến năm phút. Sử dụng một hệ thống truyền, cũng có thể dùng trong một thời gian dài hơn qua hệ thống ống bằng cách đó bệnh nhân có thể nhận được các dung dịch truyền tĩnh mạch khác. Tuy nhiên, trong quá trình truyền các dung dịch chứa Cefoxitin thì nên tạm thời ngừng sử dụng của bất kỳ dung dịch khác tại cùng một đường truyền.
– Đối với việc sử dụng các liều cao hơn bằng cách truyền tĩnh mạch liên tục, một dung dịch Cefoxitin có thể được thêm vào một chai dịch truyền Dextrose 5%, Sodium Chloride 0.9%. Dung dịch thuốc Cefoxitin, giống như hầu hết các kháng sinh nhóm beta-lactam, nên không được thêm vào Aminoglycoside (ví dụ, Gentamicin Sulfat, Tobramycin Sulfat, Amikacin Sulfat) vì khả năng gây tương tác.
– Tuy nhiên, Cefoxitin và các Aminoglycoside có thể dùng tách biệt cho cùng một bệnh nhân.
Chuẩn bị dung dịch
Bảng dưới đây cung cấp hướng dẫn cách hoàn nguyên thuốc để tiêm tĩnh mạch.
Hàm lượng |
Dung môi thêm vào (ml) | Thể tích có thể thu được (ml) | Nồng độ trung bình xấp xỉ (mg/ml) |
Lọ 1 gram |
10 | 10,5 |
95 |
Lọ 2 gram | 10 hoặc 20 | 11,1 hoặc 21,1 |
180 hoặc 95 |
*Lắc để hòa tan và để yên cho đến trong suốt*.
Khả năng tương thích và ổn định
– Thuốc Cefoxitin Gerda 2G như được cung cấp trong lọ nồng độ đến 1 g/10 ml với nước vô khuẩn pha tiêm, nước kìm khuẩn pha tiêm, dung dịch NaCl 0.9% hoặc Dextrose 5%, ổn định trong vòng 6 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc trong một tuần trong tủ lạnh (dưới 5°C).
– Những dung dịch mẹ có thể được pha loãng thêm trong 50-1000 ml dung dịch pha loãng tiếp theo và duy trì hiệu lực cho thêm 18 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc thêm 48 giờ trong tủ lạnh như sau:
- Dung dịch tiêm NaCl 0.9%.
- Dung dịch tiêm Dextrose 5% hoặc 10%.
- Dung dịch tiêm Dextrose 5% và NaCl 0.9%.
- Dung dịch tiêm Dextrose 5% với dung dịch muối 0.5% hoặc 0.45%.
- Dung dịch Ringer Lactat.
- Dung dịch Dextrose 5% trong Lactated Ringer.
- Dung dịch Natri Bicarbonat 5%.
- Dung dịch Sodium Lactate M/6.
- Manitol 5% và 10%.
– Sau khoảng thời gian nêu trên, bất kỳ dung dịch không sử dụng phải được loại bỏ.
Đối tượng sử dụng thuốc Cefoxitin Gerda 2G
Thuốc dành cho người lớn và trẻ em trên 3 tháng tuổi.
Liều dùng thuốc
A. Điều trị
Người lớn
Nhạy cảm của các tác nhân gây bệnh, mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng và tình trạng của bệnh nhân. Liều cụ thể ở bảng bên dưới (B1).
Loại nhiễm khuẩn |
Liều mỗi ngày | Tần suất và đường dùng |
Nhiễm trùng không biến chứng như viêm phổi, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng da |
3 – 4 g |
1 g mỗi 6 – 8 giờ, IV |
Nhiễm trùng nặng vừa hoặc nặng |
6 – 8 g |
1 g mỗi 4 giờ hoặc 2 g mỗi 6 – 8 giờ, IV |
Nhiễm trùng cần kháng sinh liều cao | 12 g |
2 g mỗi 4 giờ hoặc 3 g mỗi 6 giờ IV |
Ở người lớn suy thận: Liều bắt đầu 1 g – 2 g. Sau đó, liều Cefoxitin Gerda 2G được duy trì như sau (B2).
Chức năng thận |
Độ thanh thải Creatinin (ml/phút) | Liều (g) |
Tần suất |
Suy thận nhẹ |
50 – 30 | 1 – 2 | Mỗi 8 – 12 giờ |
Suy thận vừa |
29 – 10 | 1 – 2 | Mỗi 12 – 24 giờ |
Suy thận nặng | 9 – 5 | 0,5 – 1 |
Mỗi 12 – 24 giờ |
Cơ bản không có chức năng thận | < 5 | 0,5 – 1 |
Mỗi 24 – 48 giờ |
Ở những bệnh nhân chạy thận nhân tạo:
– Liều 1 đến 2 g cho sau mỗi đợt chạy thận và liều duy trì được chỉ định ở bảng trên (B2).
– Điều trị kháng sinh cho nhiễm khuẩn nhóm A beta-Hemolytic Streptococcus nên được duy trì cho ít nhất 10 ngày để tránh nguy cơ sốt thấp khớp hoặc viêm cầu thận.
– Trong nhiễm khuẩn do Staphylococcus hoặc các nhiễm khuẩn khác liên quan đến sự tích tụ mủ, áp-xe nên thực hiện chỉ định này.
Trẻ em
– Liều khuyến nghị ở những trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên từ 80 đến 160mg/kg cân nặng mỗi ngày được chia thành 4 đến 6 lần.
– Liều cao hơn nên được sử dụng cho những nhiễm trùng nghiêm trọng hơn.
– Liều tổng cộng mỗi ngày không nên vượt quá 12 g.
– Không có liều khuyến nghị cho trẻ em nhỏ hơn 3 tháng tuổi.
– Ở trẻ em suy thận, liều và tần suất liều nên được điều chỉnh theo yêu cầu cho người lớn ở bảng trên (B2).
B. Dự phòng
Người lớn
Dùng liều 2 g tiêm tĩnh mạch ngay trước khi phẫu thuật (khoảng 30 phút đến một giờ trước khi bắt đầu rạch da) tiếp theo là 2 g mỗi 6 giờ sau liều đầu tiên nhưng không quá 24 giờ.
Trẻ em
(Từ 3 tháng tuổi trở lên): Liều 30 – 40 mg / kg có thể chỉ định vào thời điểm được nêu ra ở trên.
Bệnh nhân mổ lấy thai
Đối với những bệnh nhân đang mổ lấy thai:
– Hoặc là một liều 2 g tiêm tĩnh mạch, ngay sau khi dây rốn được kẹp.
– Hoặc một phác đồ 3 liều gồm 2 g tiêm tĩnh mạch ngay sau khi dây rốn được kẹp.
– Tiếp theo sử dụng 2 g lúc 4 và 8 giờ sau khi dùng liều khởi đầu được khuyến cáo.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cefoxitin Gerda 2G
Chống chỉ định
Cefoxitin chống chỉ định ở những bệnh nhân đã cho thấy mẫn cảm với Cefoxitin và các kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin.
Tác dụng phụ của thuốc Cefoxitin Gerda 2G
Cefoxitin nói chung được dung nạp tốt. Phản ứng bất lợi chủ yếu là phản ứng cục bộ qua đường tiêm.
Phản ứng cục bộ
Viêm tắc tĩnh mạch xuất hiện khi dùng đường tiêm.
Phản ứng dị ứng
– Phát ban (bao gồm viêm tróc da và hoại tử thượng bì nhiễm độc), mày đay, đỏ bừng, ngứa.
– Tăng bạch cầu tra eosin.
– Sốt.
– Khó thở.
– Phản ứng dị ứng khác bao gồm sốc phản vệ.
– Viêm kẽ thận và phù mạch.
Tim mạch
Hạ huyết áp.
Tiêu hóa
– Tiêu chảy, bao gồm viêm đại tràng màng giả có thể xuất hiện sau khi điều trị kháng sinh.
– Hiếm khi xảy ra buồn nôn và ói.
Thần kinh cơ
Có thể làm trầm trọng bệnh nhược cơ.
Máu
– Tăng bạch cầu ưa eosin.
– Giảm bạch cầu bao gồm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm hồng cầu bao gồm thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu.
– Suy tủy.
– Một xét nghiệm Coombs dương tính có thể xảy ra ở một vài cá thể, đặc biệt ở những người mắc chứng Azotemia (tình trạng tăng urea và creatinin trong máu.
Chức năng gan
– Cao thoáng qua ở SGOT, SGPT, LDH, Phosphatase kiềm huyết thanh.
– Bệnh vàng da đã được báo cáo.
Chức năng thận
– Tăng Creatinin huyết thanh và/hoặc BUN đã được báo cáo.
– Cũng như các Cephalosporin, suy giảm chức năng thận hiếm khi xảy ra. Vai trò của Cefoxitin trong sự thay đổi chức năng thận khó để đánh giá, vì các yếu tố dẫn đến tình trạng Azotemia hoặc giảm chức năng thận thường đã được thể hiện.
Những tác dụng phụ khác
– Mày đay, ban đỏ đa dạng.
– Phản ứng giống như bệnh huyết thanh.
– Đau bụng.
– Độc thần kinh.
– Thử nghiệm dương tính giả Glucose trong nước tiểu.
– Rối loạn chức năng gan bao gồm ứ mật, cao Bilirubin.
– Thiếu máu, xuất huyết, kéo dài thời gian Prothrombin.
– Giảm huyết cầu toàn thể, giảm bạch cầu hạt, bội nhiễm.
– Viêm âm đạo bao gồm nhiễm Candida âm đạo.
– Một vài Cephalosporin có liên quan đến cơn động kinh ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận mà không được giảm liều. Nếu cơn động kinh liên quan đến việc sử dụng thuốc thì cần ngưng thuốc ngay lập tức. Có thể điều trị chống co giật khi có triệu chứng lâm sàng.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Cefoxitin Gerda 2G
Xử trí quá liều gồm các biện pháp hỗ trợ chung để giúp người bệnh chống đỡ lại các tác dụng độc hại có thể xảy ra.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Cefoxitin Gerda 2G
Nếu bạn quên dùng một liều, hãy dùng ngay khi nhớ và tiếp tục điều trị như bình thường. Nếu gần thời gian của liều tiếp theo, bạn không được dùng viên thuốc đã quên. Không được dùng liều gấp đôi.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Cefoxitin Gerda 2G
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Cefoxitin Gerda 2G
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc Cefoxitin Gerda 2G tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Cefoxitin Gerda 2G
Dược lực học
– Cefoxitin là một kháng sinh Cephalosporin bán tổng hợp, phổ rộng. Nó có nguồn gốc từ Cephamycin C.
– Hoạt tính kháng khuẩn của Cefoxitin do ức chế thành tế bào vi khuẩn. Cefoxitin có phổ kháng khuẩn invitro rộng trên nhiều loại vi khuẩn gram (+) và gram (-).
– Nhóm Methoxy ở vị trí 7a giúp Cefoxitin bền với enzym beta-lactamase (cả Penicilinase và Cephalosporinase) của vi khuẩn gram (-)
Dược động học
– Sau khi tiêm tĩnh mạch Cefoxitin Gerda 2G liều 1g, nồng độ huyết thanh của Cefoxitin là 110 mcg/ml sau 5 phút, giảm dẫn đến ít hơn 1 mcg/ml sau 4 giờ.
– Thời gian bán thải sau 1 liều tiêm tĩnh mạch từ 41 đến 59 phút.
– Khoảng 85% Cefoxitin bài tiết dưới dạng không đổi qua thận trong khoảng 6 giờ, dẫn đến nồng độ thuốc cao trong nước tiểu.
– Probenecid làm chậm bài tiết Cefoxitin ở ống thận, làm tăng nồng độ thuốc trong huyết thanh.
– Cefoxitin qua màng phổi, khớp và thuốc còn được phát hiện trong mật.
Tương tác
– Aminoglycosid: Dùng đồng thời Cefoxitin với Aminoglyeosid làm tăng nguy cơ độc thận. Tương kỵ vật lý xảy ra nếu trộn trực tiếp 2 dung dịch chứa Cefoxitin và Aminoglycosid với nhau.
– Probenecid: Dùng đồng thời làm giảm bài tiết Cefoxitin qua thận, dẫn đến nồng độ trong huyết thanh cao và kéo dài hơn.
– Xét nghiệm Creatinin: Nồng độ cao của Cefoxitin (> 100 mcg/ml) có thể làm giá trị creatinin trong huyết thanh và nước tiểu tăng cao giả khi thực hiện phản ứng Jaffe.
– Xét nghiệm Glucose: Có thể phản ứng dương tính giả trong thử nghiệm Glucose trong nước tiểu bằng phương pháp Clinitest, dung dịch Benedict hoặc dung dịch Fehling.
Thận trọng
Các trường hợp nên thận trọng:
– Các xét nghiệm.
– Gây ung thư, đột biến, ảnh hưởng trên khả năng sinh sản.
– Sử dụng trên bệnh nhân nhi.
– Sử dụng trên bệnh nhân cao tuổi.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
– Nghiên cứu sự sinh sản trên chuột ở liều tiêm trong khoảng từ 1 đến 7.5 lần liều khuyến cáo tối đa ở người không gây ra quái thai hoặc độc bào thai mặc dù có sự giảm nhẹ khối lượng bào thai.
– Tuy nhiên không có nghiên cứu được kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Vì nghiên cứu trên động vật không phải lúc nào cũng tiên đoán đúng đáp ứng trên người nên chỉ sử dụng thuốc Cefoxitin Gerda 2G trong thời kỳ mang thai nếu thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Cefoxitin được đào thải qua sữa người ở nồng độ thấp. Cần thận trọng khi chỉ định Cefoxitin Gerda 2G ở phụ nữ cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Chưa có nghiên cứu ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.