Thuốc Cefpirom 1g là gì?
Thuốc Cefpirom 1g thuộc nhóm ETC– thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Ngoài ra, Cefpirom không phải là một kháng sinh ưu tiên dùng ban đầu, mà là một kháng sinh dự trữ dùng trong các trường hợp:
- Nhiễm khuẩn hô hấp và tiết niệu có biến chứng đe dọa tính mạng.
- Nhiễm khuẩn huyết có nguồn gốc từ đường tiết niệu hoặc đường tiêu hóa và được dùng phối hợp với kháng sinh chống các vi khuẩn ky khí.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Cefpirom 1g.
Dạng bào chế
Thuốc này được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 lọ thuốc bột pha tiêm.
- Hộp 10 lọ.
- Hộp 1 lọ + 2 ống nước cất pha tiêm 5ml.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
VD-19053-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ Phần Dược Phẩm VCP.
Địa chỉ: Xã Thanh Xuân- Sóc Sơn- Hà Nội Việt Nam.
Thành phần của thuốc Cefpirom 1g
Mỗi lọ Cefpirom 1g chứa : 1g Cefpirom ( dưới dạng Cefpirom sulfat).
Ngoài ra, còn có các tá dược khác, như là: 0.2g Natri Cacbonat khan cho vừa 1 lọ bột.
Công dụng của thuốc Cefpirom 1g trong điều trị bệnh
Thuốc Cefpirom 1g thuộc nhóm ETC– thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Ngoài ra, Cefpirom không phải là một kháng sinh ưu tiên dùng ban đầu, mà là một kháng sinh dự trữ dùng trong các trường hợp:
- Nhiễm khuẩn hô hấp và tiết niệu có biến chứng đe dọa tính mạng.
- Nhiễm khuẩn huyết có nguồn gốc từ đường tiết niệu hoặc đường tiêu hóa và được dùng phối hợp với kháng sinh chống các vi khuẩn ky khí.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefpirom 1g
Cách sử dụng
Tiêm tĩnh mạch
Người bệnh sử dụng thuốc bằng cách hòa tan 1 lọ thuốc Cefpirom 1g trong 10ml nước cất pha tiêm.
Tiêm trong thời gian 3-5 phút trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc vào phần xa của ống thông tiêm truyền có khóa.
Truyền tĩnh mạch trong thời gian ngắn
Người bệnh sẽ hòa tan 1 lọ Cefpirom 1g vào 100 ml nước cất pha tiêm và truyền trong thời gian 20-30 phút.
Các dung dịch sau có thể dùng pha dịch tiêm truyền:
- Dung dịch NaCl đẳng trương.
- Dung dịch Ringer.
- Dịch truyền điện giải chuẩn.
- Dung dịch glucose 5% và 10%.
- Dung dịch fructose 5%.
- Dung dịch Glucose 6% và Natri Clorid 0,9%..
Đối tượng sử dụng
Thuốc Cefpirom 1g dành cho các bệnh nhân trưởng thành. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Liều dùng
Liều dùng và cách dùng tùy vào mức độ nhiễm khuẩn, mức độ nhạy cảm của vi khuẩn và tình trạng, chức năng thận của bệnh nhân.
Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp có biến chứng
Người bệnh sử dụng liều 2g. Và khoảng cách giữa hai liều khoảng 12 giờ.
Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng
Người bệnh sử dụng liều 1g. Và khoảng cách giữa hai liều khoảng 12 giờ.
Điều trị nhiễm khuẩn huyết, hoặc đe dọa tính mạng.
Người bệnh sử dụng liều 2g. Và khoảng cách giữa hai liều khoảng 12 giờ.
Liều lượng ở người suy thận
Liều khuyến cáo
- Ở bệnh nhân chức năng thận > 50ml/phút, người bệnh sẽ dùng 1g mỗi lần và ngày tối đa 2g để điều trị nhiễm khuẩn mức độ nặng. Trong trường hợp nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng người, người bệnh sẽ dùng 2 lần mỗi ngày ngày, mỗi lần 2g thuốc.
- Ở bệnh nhân chức năng thận 50ml/phút, người bệnh sẽ dùng 1g liều đầu tiên để điều trị nhiễm khuẩn mức độ nặng. Trong trường hợp nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng người, người bệnh sẽ dùng 2g liều thuốc đầu tiên.
Liều điều chỉnh
- Chức năng thận giảm từ 50 – 20ml/phút, người bệnh dùng 2 lần thuốc mỗi ngày và mỗi lần dùng 0,5g để điều trị nhiễm khuẩn mức độ nặng. Trong trường hợp nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng người, người bệnh sẽ dùng 2 lần mỗi ngày ngày, và mỗi lần 1g thuốc.
- Chức năng thận giảm từ 20 – 5ml/phút, người bệnh dùng 0.5g thuốc mỗi ngày để điều trị nhiễm khuẩn mức độ nặng. Trong trường hợp nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng người, người bệnh sẽ dùng 1g thuốc mỗi ngày.
- Chức năng thận giảm từ < 5ml/phút, người bệnh dùng 0.5g thuốc mỗi ngày và 0.25g sau khi thẩm phân máu để điều trị nhiễm khuẩn mức độ nặng. Trong trường hợp nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng người, người bệnh sẽ dùng 1g mỗi ngày và 0.5g sau khi thẩm phân máu.
Không nên định lượng Creatinin huyết thanh bằng phương pháp Jaffš (Pirate) vì cho kết quả sai khi đang dùng Cefpirom (kết quả thường cao).
Thông thường, điều trị Cefpirom cho các trẻ em chỉ được tiến hành khi các cách điều trị khác không thể thực hiện được trong trường hợp cấp bách. Các liều ghi trên là để dùng cho một thể trọng bình thường 70 kg.
Nếu thật cần thiết, có thể tính liều cho trẻ em, dựa vào các liều trên cho mỗi kg thể trọng.
Không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cefpirom 1g
Chống chỉ định
Thuốc Cefpirom 1g được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân dị ứng/quá mẫn với Cephalosporin.
Tác dụng phụ
Khi điều trị với thuốc Cefpirom 1g, người bệnh thường gặp các tác dụng không mong muốn, như sau:
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Viêm tĩnh mạch ở chỗ tiêm.
Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
Da: Ngoại ban.
Gan: Tăng Transaminase và Phosphatase kiềm.
Tiết niệu sinh dục: Tăng Creatinin máu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Đau đầu, kích ứng tại chỗ tiêm, sốt, dị ứng, biếng ăn, nhiễm nấm Candida.
Máu: Tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
Tuần hoàn: Hạ huyết áp.
Thần kinh trung ương: Chóng mặt, mắt ngủ, co giật.
Tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, viêm miệng.
Da: Ngứa, mề đay.
Hô hấp: Khó thở.
Thần kinh: Vị giác thay đổi.
Tiết niệu sinh dục: Giảm chức năng thận.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, ngủ gà.
Máu: Giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết.
Thần kinh trung ương: Dễ kích động, lú lẫn.
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, chảy máu, viêm đại tràng màng giả.
Gan: Vàng da ứ mật.
Hô hấp: Hen.
Chuyên hóa: Giảm Kali máu.
Tiết niệu sinh dục: Viêm âm đạo/cổ tử cung do nấm Candida.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Trong trường hợp người bệnh gặp phải các triệu chứng không mong muốn, người bệnh cần ngừng dùng thuốc.
Hoặc người bệnh có thể điều trị ADR bằng cách dùng kháng sinh thích hợp (Vancomycin, hoặc Metronidazol). Trong trường hợp bị viêm đại tràng giả mạc do dùng Clostridium Difficile thì nên sử dụng Metronidazol.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Cefpirom 1g.
Triệu chứng và xử lý quá liều
Cephalosporin có thể gây nhiễm toan chuyển hóa thuận nghịch.
Thẩm phân phúc mạc và thẩm phân máu có thể làm giảm nồng độ Cefpirom trong máu.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cefpirom 1g đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cefpirom 1g nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Cefpirom 1g
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Cefpirom 1g đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Cefpirom 1g trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Gía bán
Thuốc Cefpirom 1g sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Cefpirom 1g , xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Hình ảnh tham khảo
Thông tin tham khảo
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Các tài liệu không cho thấy tác động của thuốc Cefpirom 1g ảnh hưởng đối với người lái xe và vận hành máy móc ,thiết bị.
Sử dụng cho phụ nữ có thai
Thời kỳ mang thai
Kinh nghiệm lâm sàng trong điều trị cho người mang thai bằng Cefpirom còn hạn chế. Nghiên cứu thực nghiệm trên súc vật không thấy có nguy cơ gây quái thai.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có đủ số liệu để đánh giá nguy cơ cho trẻ em. Vì vậy, người ta khuyên nên ngừng cho con bú khi điều trị với Cefpirom 1g.