Thuốc Cefpodoxim 100 là gì?
Cefpodoxim 100 là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Cefpodoxim 100
Dạng trình bày
Thuốc Cefpodoxim 100 được trình bày dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Hộp 3vỉ, vỉ 10 viên.
Phân loại
Thuốc Cefpodoxim 100 là loại thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VD-20866-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Medochemie Ltd- nhà máy thuốc tiêm ống (Cộng Hòa Síp)
Thành phần của thuốc Cefpodoxim 100
Thuốc Cefpodoxim 100 có thành phần gồm một số hoạt chất và tá dược sau
- Hoạt chất gồm: Cetpodoxim (dang Cafpodoxim proxetil)……….100mg
- Tá dược: (Starch 1500, Avicel, Lactose khan, Natrilauryl sulfat, Disolcel, DST, Aerosil, Magiesium, stearate, HPMC, PEG 6000, Talc, Titan oxyd, Màu đỏ oxit sắt)
Công dụng của Cefpodoxim 100 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cefpodoxim 100 được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.
- Điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta – lactamase) . Điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng S.pneumoniae nhạy cảm và do các H. infIuenzae hoặc Moraxella (Branhamella, trước kia gọi là Neisseria) catarrhalis, không sinh ra beta – lactamase.
- Điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (thí dụ đau họng, viêm amidan) do các chủng Streptococcus pyogenes nhạy cảm. Viêm tai giữa cấp do các chủng S. pneumoniae, H. influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta – lactamase) hoặc B. catarrhalis.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis hoặc Staphylococcus sapprophyticus nhạy cảm.
- Điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn-
trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo phụ nữ và nam giới. - Điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcusaureus có tạo ra hay không tạo ra penicilinase và các chủng Streptococcus pyogenes nhạy cảm.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefpodoxim 100
Cách sử dụng
Thuốc Cefpodoxim 100 được sử dụng thông qua đường uống
Đối tượng sử dụng
Thuốc Cefpodoxim 100 được sử dụng cho người trưởng thành.
Liều dùng:
Liều dùng tham khảo cho Cefpodoxim 100 được chỉ định như sau:
- Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
– Điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng, liều thường dùng: 200mg/lần, cứ mỗi 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
– Đối với viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng: 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5 – 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
– Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều thường dùng là: 400 mg mỗi 12 giờ, trong 7 – 14 ngày.
– Điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam,nữ và các bệnh lậu hậu môn-trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: dùng 1 liều duy nhất 200 mg cefpodoxim cefpodoxim 100, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để để phòng có cả nhiễm Chlamydia. - Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác của trẻ em:
– Trên 9 tuổi: 100 mg/lần, ngày 2 lần. - Liều đối với bệnh nhân suy thận:
– Phải giảm tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30ml/phút, và không thẩm tách máu, liều thường dùng, cho cách nhau cứ 24 giờ một lần. Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cefpodoxim 100
Chống chỉ định
Chống chỉ định đối với những đối tượng :
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Tác dụng phụ
Thuốc Cefpodoxim 100 được hấp thu tốt tuy nhiên cũng sẽ xảy ra một số tác dụng phụ thường nhẹ và trong thời gian ngắn như sau:
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng. đau đầu. Phát ban, nổi mày đay, ngứa.
- Ít gặp: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp và phản ứng phản vệ.
+ Da: Ban đỏ đa dạng.
+ San: Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời. - Hiếm gặp:
+ Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
+ Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục.
+ Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Quá liều Cefpodoxim 100: chưa được báo cáo. Triệu chứng do dùng thuốc quá liều có thể gồm nôn, đau thượng vị và ỉa chảy.
- Xử trí: Trong trường hợp có phản ứng nhiễm độc nặng do dùng quá liều, thẩm phân máu hay thẩm abe phúc mạc có thể giúp loại bỏ cefpodoxim ra khỏi cơ thể, đặc biệt khi chức năng thận bị suy giảm.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cefpodoxim 100 nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong 36 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Cefpodoxim 100
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Cefpodoxim 100 vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Thông tin tham khảo thêm về Cefpodoxim 100
Tương tác thuốc
- Hấp thu cefpodoxim giảm khi có chất chống acid, vì vậy tránh dùng cefpodoxim cùng với chất chống acid.
Thận trọng
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefpodoxim 100, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
- Cần sử dụng thận trọng đối với những người mẫn cảm với penicilin, thiểu năng thận và người có thai hoặc đang cho con bú.