Thuốc Cefpodoxime-MKP 50 là gì?
Cefpodoxime-MKP 50 được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan, viêm họng (là thuốc thay thế cho các thuốc điều trị chủ yếu).
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới từ nhẹ đến trung bình, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus Pneumoniae hoặc Haemophilus Influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra Beta-lactamase), đợt kịch phát cấp tính viêm phế quản mạn do các chủng nhạy cảm.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu chưa biến chứng như viêm bàng quang do Escherichia coli, Klebsiella Pneumoniae, Proteus Mirabilis, hoặc Staphylococcus Saprophyticus.
- Nhiễm lậu cấp chưa có biến chứng ở niệu đạo hoặc cổ tử cung do Neisseria Gonorrhoeae.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da chưa có biến chứng do Staphylococcus Aureus hoặc Streptococcus Pyogenes.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Cefpodoxime-MKP 50.
Dạng bào chế
Thuốc này được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống.
Quy cách đóng gói
- Hộp 12 gói x 3g.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
VD-20023-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ Phần Hoá-Dược Phẩm Mekophar.
Địa chỉ: 297/5 Lý Thường Kiệt, quận 11, Tp. Hồ Chí Minh Việt Nam.
Thành phần của thuốc Cefpodoxime-MKP 50
Mỗi gói 1.5g Cefpodoxime-MKP 50 chứa Cefpodoxime Proxetil tương ứng 50 mg Cefpodoxime.
Ngoài ra, còn có các tá dược khác, như là: Kyron, Aspartame, Bột hương Tutti frutti, Tinh dầu Tutti Frutti, Đường trắng, Microcrystalline Cellulose, Sodium Carboxymethyl Cellulose, Colloidal Silicon Dioxide, Saccharin Sodium, Sodium Lauryl Sulfate, Acid Citric cho vừa 1 gói bột.
Công dụng của thuốc Cefpodoxime-MKP 50 trong điều trị bệnh
Cefpodoxime-MKP 50 được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan, viêm họng (là thuốc thay thế cho các thuốc điều trị chủ yếu).
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới từ nhẹ đến trung bình, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus Pneumoniae hoặc Haemophilus Influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra Beta-lactamase), đợt kịch phát cấp tính viêm phế quản mạn do các chủng nhạy cảm.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu chưa biến chứng như viêm bàng quang do Escherichia coli, Klebsiella Pneumoniae, Proteus Mirabilis, hoặc Staphylococcus Saprophyticus.
- Nhiễm lậu cấp chưa có biến chứng ở niệu đạo hoặc cổ tử cung do Neisseria Gonorrhoeae.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da chưa có biến chứng do Staphylococcus Aureus hoặc Streptococcus Pyogenes.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefpodoxime-MKP 50
Cách sử dụng
Người bệnh uống thuốc Cefpodoxime-MKP 50 qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Cefpodoxime-MKP 50 dành người lớn và trẻ em trên 15 ngày tuổi. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi
Để điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng: 200 mg/lần/12 giờ, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
Đối với viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng: 100 mg/lần/12 giờ, trong 5 – 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng: 400 mg/lần/12 giờ, trong 7 – 14 ngày.
Để điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn-trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg Cefpodoxim. Tiếp theo là điều trị bằng Doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.
Trẻ em
Trẻ em từ 15 ngày tuổi đến 13 tuổi: bệnh nhi sẽ uống từ 5 -10 mg/ kg thể trọng, cứ 12 giờ 1 lần. Thời gian điều trị trong 5 — 10 ngày.
Bệnh nhân suy thận
Đối với người bệnh có độ thanh thải Creatinin ít hơn 30 ml/ phút, và không thẩm tách máu: liều thường dùng là1 lần/24giờ.
Đối với người bệnh có độ thanh thải Creatinin ít hơn 30 ml/ phút, và đang thẩm tách máu: liều thường dùng là 3 lần/tuần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cefpodoxime-MKP 50
Chống chỉ định
Thuốc Cefpodoxime-MKP 50 được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hóa Porphyrin. Và Người bệnh mẫn cảm với một trong bất kỳ thành phần nào của thuốc Cefpodoxime-MKP 50.
Tác dụng phụ
Khi điều trị với thuốc Cefpodoxime-MKP 50, người bệnh thường gặp các tác dụng không mong muốn, như sau:
Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau đầu, phát ban, nổi mề đay, ngứa.
Ít gặp:
- Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp, phản ứng phản vệ.
- Da: ban đỏ đa dạng.
- Gan: rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
Hiếm gặp:
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
- Thận: viêm thận kẽ có hồi phục.
- Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Cefpodoxime-MKP 50.
Triệu chứng và xử lý quá liều
Cho đến thời điểm hiện tại, quá liều đối với Cefpodoxime chưa được báo cáo. Triệu chứng do dùng thuốc quá liều có thể bao gồm có: buồn nôn, nôn, đau thượng vị và đi tiêu chảy.
Trong trường hợp có phản ứng nhiễm độc nặng nề do dùng quá liều, thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ Cefpodoxime ra khỏi cơ thế.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cefpodoxime-MKP 50 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cefpodoxime-MKP 50 nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Cefpodoxime-MKP 50
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Cefpodoxime-MKP 50 đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Cefpodoxime-MKP 50 trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Gía bán
Thuốc Cefpodoxime-MKP 50 sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Cefpodoxime-MKP 50 , xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Hình ảnh tham khảo
Thông tin tham khảo
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Trong trường hợp sử dụng thuốc Cefpodoxime-MKP 50, nếu bệnh nhân cảm thấy chóng mặt sau khi uống thuốc này, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi thực sự cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: cần cân nhắc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc vào mức
độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.