Thuốc Cemofar 500 là gì?
Thuốc Cemofar 500 là thuốc OTC dùng điều trị các chứng nhức đầu, đau nhức bắp thịt và thần kinh, đau răng, phụ nữ đau bụng khi hành kinh, đau nhức khi bị thấp khớp. Thuốc còn sử dụng để giảm đau, hạ sốt trong cảm sốt, cảm lạnh, cảm cúm.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Cemofar 500.
Dạng trình bày
Thuốc Cemofar 500 được bào chế thành dạng viên nén dài.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc OTC – Thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
VD-16872-12
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic
Địa chỉ: 367 Nguyễn Trãi – Q.1 – TP. Hồ Chí Minh (SX tại: 1/67 Nguyễn Văn Quá, Quận 12) Việt Nam.
Thành phần của thuốc Cemofar 500
– Thuốc có thành phần chính là Paracetamol – 500mg
– Cùng tá dược khác như Lactose, Tinh bột ngô, Povidon, Nipagin, Nipasol, Talc, Magnesi Stearat, Natri Starch Glycolab.
Công dụng của Cemofar 500 trong việc điều trị bệnh
Cemofar 500 được chỉ định trong:
- Điều trị các chứng nhức đầu, đau nhức bắp thịt và thần kinh, đau răng, phụ nữ đau bụng khi hành kinh, đau nhức khi bị thấp khớp.
- Giảm đau, hạ sốt trong cảm sốt, cảm lạnh, cảm cúm.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Cemofar 500 dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng được cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Liều dùng
– Cemofar 500 có liều đề nghị như sau:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 500 – 1000 mg, cứ 4 – 8 giờ một lần khi cần thiết, nhưng không quá 4 g/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cemofar 500
Chống chỉ định
Cemofar 500 chống chỉ định cho:
- Dị ứng với bất cứ thành phần của thuốc.
- Người bệnh thiếu hụt G6PD.
Tác dụng phụ
– Cũng như các thuốc khác, Cemofar 500 có một số tác dụng ngoại ý muốn nhưng thường nhẹ hoặc hiếm:
- Da: Ban da và mề đay.
- Phản ứng dị ứng: Phù mạch.
- Hệ tiêu hoá: Buồn nôn, nôn.
- Hệ huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng hoặc dùng dài ngày.
– Thông báo cho bác sĩ và ngưng dùng thuốc khi có bất kỳ một phản ứng dị ứng nào xảy ra.
Thận trọng khi dùng thuốc
– Tránh dùng thuốc quá lâu ngày nếu không được chỉ dẫn và theo dõi của thầy thuốc.
– Thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh có thiếu máu từ trước, người bệnh bị Phenylceton-niệu, người bệnh suy giảm chức năng gan hoặc thận.
– Với liều điều trị có thể dùng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
– Cemofar 500 không ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
– Triệu chứng quá liều Cemofar 500 có thể xảy ra là:
- Buồn nôn, ói mửa, chán ăn, xanh xao, đau bụng (xuất hiện trong 24 giờ đầu)
- Phân hủy tế bào gan đưa đến hoại tử hoàn toàn và không hồi phục (ở trẻ em).
– Cách xử lý:
- Chuyển ngay đến bệnh viện rửa dạ dày để loại trừ ngay thuốc đã uống.
- Dùng chất giải độc đặc hiệu N-Acetylcystein.
Cách xử lý quên liều
Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Cemofar 500 nên được bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Cemofar 500 có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Cemofar 500 vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Paracetamol là một dẫn chất Para-Aminophenol có đặc tính giảm đau và hạ sốt. Paracetamol nâng ngưỡng đau để trị nhức đầu, đau cơ, đau khớp và bệnh liên quan đến cảm cúm. Thuốc có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như Aspirin nhưng không có tác dụng kháng viêm.
Dược động học
Được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn sau khi uống. Thuốc được phân bố nhanh trong phần lớn các mô của cơ thể. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 30 đến 60 phút. Khoảng 25% Paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương. Paracetamol được đào thải chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải 1 – 3 giờ.