Thuốc Cendocold – Trẻ em là gì?
Thuốc Cendocold – Trẻ em thuộc nhóm thuốc OTC – Thuốc không kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Cendocold – Trẻ em được chỉ định để điều trị:
- Cảm sốt, nghẹt mũi, số mũi, chảy nước mũi, viêm màng nhầy xuất tiết, viêm xoang, đau nhức như: đau đâu, đau nhức cơ bắp, xương khớp do cảm cúm hoặc do dị ứng với thời tiết.
- Dị ứng, mề đay, mẩn ngứa, viêm da tiếp xúc hay viêm mũi vận mạch do Histamin.
- Các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp trên có biểu hiện sốt, nhức đầu, số mũi, ớn lạnh.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Cendocold – Trẻ em.
Dạng bào chế
Thuốc này được bào chế dưới dạng viên nang.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn OTC.
Số đăng ký
VD-19701-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH một thành viên Dược Trung ương 3.
Địa chỉ: 115 Ngô Gia Tự , Đà Nẵng Việt Nam.
Thành phần của thuốc Cendocold – Trẻ em
Mỗi viên nang cứng Cendocold – Trẻ em chứa:
- 250mg Paracetamol.
- 2.5mg Loratadine.
Ngoài ra, còn có các tá dược khác, như là: Lactose, PVP, Nước cất, Natri Benzoat, Magnesium Stearate vừa đủ cho mỗi viên nang cứng.
Công dụng của thuốc Cendocold – Trẻ em trong điều trị bệnh
Thuốc Cendocold – Trẻ em thuộc nhóm thuốc OTC – Thuốc không kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Cendocold – Trẻ em được chỉ định để điều trị:
- Cảm sốt, nghẹt mũi, số mũi, chảy nước mũi, viêm màng nhầy xuất tiết, viêm xoang, đau nhức như: đau đâu, đau nhức cơ bắp, xương khớp do cảm cúm hoặc do dị ứng với thời tiết.
- Dị ứng, mề đay, mẩn ngứa, viêm da tiếp xúc hay viêm mũi vận mạch do Histamin.
- Các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp trên có biểu hiện sốt, nhức đầu, số mũi, ớn lạnh.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cendocold – Trẻ em
Cách sử dụng
Người bệnh uống thuốc Cendocold – Trẻ em qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Cendocold – Trẻ em dành người lớn và trẻ em. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Liều dùng
Thông thường, người bệnh sẽ uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc uống theo liều thường dùng là:
- Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: bệnh nhân uống mỗi lần 1 viên và khoảng cách giữa mỗi lần uống là 12 giờ.
- Người lớn: bệnh nhân uống mỗi lần 2 viên và khoảng cách giữa mỗi lần uống là 12 giờ.
Tuy nhiên, khi sử dụng thuốc, người bệnh cần lưu ý là:
- Khoảng cách giữa 2 lần uống thuốc ít nhất phải hơn 4 giờ.
- Dùng thuốc kéo dài trên 3 ngày cần hỏi ý kiến thầy thuốc.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cendocold – Trẻ em
Chống chỉ định
Thuốc Cendocold – Trẻ em được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân sau, cụ thể là:
- Bệnh nhân mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Các trường hợp: suy tế bào gan, Glaucoma góc hẹp, cơn hen cấp, phì đại tuyến tiền liệt.
- Phụ nữ mang thai đang trong ba tháng cuối của thai kỳ.
- Người bệnh thiếu hụt Glucose-6–Phosphat Dehydrogenase.
Tác dụng phụ
Liên quan đến Loratadin
Loratadin gây buồn ngủ không đáng kể trên lâm sàng ở liều hằng ngày 10 mg. Các tác dụng phụ bao gồm: mệt mỏi, nhức đầu, buồn ngủ, khô miệng, rối loạn tiêu hoá như buồn nôn, viêm dạ dày, và các triệu chứng dị ứng như phát ban.
Liên quan đến Paracetamol
Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra.
Thường là ban da đỏ hoặc mề đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt và tổn thương niêm mạc.
Nôn, buồn nôn, thiếu máu, loạn tạo máu, bệnh thận, phản ứng quá mẫn (hiếm gặp)
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Cendocold – Trẻ em.
Triệu chứng và xử lý quá liều
Liên quan đến Paracetamol
Nhiễm độc Paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất (trên 10g/ngày), hoặc do uống lặp lại liều lớn Paracetamol (ví dụ: 7,5-10g mỗi ngày, trong 1-2 ngày).
Triệu chứng quá liều
Khi người bệnh bị nhiễm độc Paracetamol, người bệnh có thể gặp các triệu chứng sau, cụ thể là: buồn nôn, nôn, đau bụng thường xảy ra trong vòng 2-3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc.
Bên cạnh đó, Methemoglobin máu dẫn đến xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất P-aminophenol.
Khi ngộ độc nặng, ban đầu bệnh nhân có thể bị kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động và mê sảng. Tiếp theo có thể là ức chế hệ thần kinh trung ương; sững sờ, hạ thân nhiệt; mệt lả; thở nhanh và nông; mạch nhanh, yếu, không đều, huyết áp thấp, và suy tuần hoàn.
Sốc có thể xảy ra nếu giãn mạch nhiều. Ngoài ra, các cơn co giật nghẹt thở gây tử vong cũng có thể xảy ra.
Xử lý quá liều
Chẩn đoán sớm là rất quan trọng trong điều trị quá liều thuốc.
Khi bị nhiễm độc nặng điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Dùng than hoạt để giảm hấp thụ Paracetamol. Khi cần dùng biện pháp hỗ trợ toàn thân như truyền tĩnh mạch. Dùng thuốc nâng huyết áp, theo dõi điện tâm đồ.
Uống hoặc tiêm truyền tĩnh mạch N-acetylcystein. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi
quá liều.
Điều trị với N-acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi quá
liều.
Cho uống N-acetylcystein với liều đầu tiên là 140mg/kg thể trọng, sau đó tiếp liều nữa, mỗi liều là
70mg/kg thể trọng, cách nhau 4 giờ một lần.
Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp.
Liên quan đến Loratadin
Triệu chứng quá liều
Ở người lớn, khi uống quá liều Loratadin (40-180 mg), người bệnh sẽ có những biểu hiện, như là: buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu.
Ở trẻ em, có biểu hiện ngoại thấp và đánh trống ngực.
Xử lý quá liều
Điều trị quá liều của Loratadin thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bắt đầu ngay và duy trì chừng nào còn cần thiết.
Trường hợp quá liều Loratadin cấp, gây nôn băng Siro Ipeca để tháo sạch dạ dày ngay. Dùng than hoạt sau khi gây nôn có thể giúp ích để ngăn ngừa hấp thu Loratadin.
Nếu gây nôn không kết quả hoặc chống chỉ định (thí dụ người bị ngất, co giật hoặc thiếu phản xạ nôn) có thể tiến hành rửa dạ dày bằng dung dịch Natri Clorid 0,9% và đặt ống nội khí quản để phòng ngừa hít phải dịch dạ dày.
Loratadin không bị loại bằng thẩm tách máu. Trường hợp quá liều, lập tức đưa đến bác sĩ hay trung tâm y tế gần nhất.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cendocold – Trẻ em đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cendocold – Trẻ em nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Cendocold – Trẻ em
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Cendocold – Trẻ em đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Cendocold – Trẻ em trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Gía bán
Thuốc Cendocold – Trẻ em sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Cendocold – Trẻ em , xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Hình ảnh tham khảo
Thông tin tham khảo
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Cendocold – Trẻ em gây buồn ngủ không đáng kể, dùng được cho người lái tàu xe và vận hành máy móc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Trước khi sử dụng thuốc Cendocold – Trẻ em, người bệnh nên có sự cân nhắc khi dùng thuốc, tốt nhất là theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Phụ nữ cho con bú
Bệnh nhân sử dụng thuốc Cendocold – Trẻ em nếu đang trong thời kỳ nuôi con bằng sữa nên ngừng sử dụng thuốc.
Nguồn tham khảo