Thuốc Cephalexin 750 là gì?
Thuốc Cephalexin 750 thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn, giãn phế quản có bội nhiễm.
– Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm Amidam và viêm họng.
– Nhiễm trùng đường tiểu: viêm thận-bể thận cấp và mạn, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt . Ngăn ngừa những trường hợp tái phát lại.
– Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
– Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương khớp, kể cả viêm xương tủy.
– Bệnh lậu và giang mai (khi dùng Penicillin không phù hợp)
– Trong nha khoa: thay thế tạm thời điều trị phòng ngừa với Penicillin cho bệnh nhân mắc bệnh tim phải điều trị bệnh răng.
Không nên dùng kháng sinh này đề điều trị nhiễm khuẩn nặng.
Tên biệt dược
Cephalexin 750
Dạng trình bày
Thuốc Cephalexin 750 được bào chế dưới dạng viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Thuốc Cephalexin 750 được bào chế theo dạng: 10 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Cephalexin 750 thuộc loại thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
VD-18812-13
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng thuốc Cephalexin 750 trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Cephalexin 750 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco
Địa chỉ: 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam
Thành phần của thuốc Cephalexin 750
Mỗi viên nang Cephalexin 750 chứa:
Cephalexin Monohydrat tương đương Cephalexin khan 750mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Tá dược: Lactose Monohydrat, Magnesi Stearat và Colloidal Silicon Dioxyd.
Công dụng của Cephalexin 750 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cephalexin 750 thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn, giãn phế quản có bội nhiễm.
– Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm Amidam và viêm họng.
– Nhiễm trùng đường tiểu: viêm thận-bể thận cấp và mạn, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt . Ngăn ngừa những trường hợp tái phát lại.
– Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
– Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương khớp, kể cả viêm xương tủy.
– Bệnh lậu và giang mai (khi dùng Penicillin không phù hợp)
– Trong nha khoa: thay thế tạm thời điều trị phòng ngừa với Penicillin cho bệnh nhân mắc bệnh tim phải điều trị bệnh răng.
Không nên dùng kháng sinh này đề điều trị nhiễm khuẩn nặng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cephalexin 750
Cách sử dụng
Thuốc được dùng qua đường uống
Đối tượng sử dụng
Thuốc chỉ sử dụng khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị
Liều dùng
Người lớn và trẻ em >12 tuổi: 500 mg x 3 lần/ngày hay 750mg x 2 lần/ngày.
Có thể tăng liều gấp đôi nếu nhiễm trùng nặng.
Điều chỉnh liều khi có suy thận:
Điều chỉnh liều khi có suy thận: Nếu độ thanh thải Creatinin (TTC)>50 ml/phút, Creatinin huyết thanh (CHT) < 132 micromolI, liều duy trì tối đa (LDTTD)1 g,4 lần trong 24 giờ. Nếu TTC là 49-20 ml/phut, CHT: 133 -295 micromol/lit, LDTTD: 1 g, 3 lan trong 24 gid; néu TTC là 19 – 10 ml/phút, CHT: 296- 470 micromol/lit, LDTTD: 500 mg, 3 lần trong 24 giờ; nếu TTC < 10 ml/phút, CHT > 471 micromol/lit, LDTTD: 250 mg, 2 lần trong 24 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cephalexin 750
Chống chỉ định
– Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với Cephalexin hay kháng sinh nhóm B – Lactam.
– Bệnh nhân có tiền sử sốc phản vệ do Penicillin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian Globulin miễn dịch IgE.
Tác dụng phụ Cephalexin 750
Thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn.
Ít gặp: tăng bạch cầu Ua Eosin, nổi ban, mày đay, ngứa, tăng Transaminase gan có hồi phục.
Hiếm gặp: đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiêu cầu, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens- Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyel]), phù Quincke, viêm gan, vàng da ứ mật, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.
Thông báo cho thay thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí:
Ngừng Cephalexin. Nếu dị ứng hoặc quá mẫn nghiêm trọng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (đảm bảo thông khí và sử dụng Epinephrin, Oxygen, tiêm Steroid tĩnh mạch).
Nếu viêm đại tràng có màng giả thể nhẹ thường chỉ cần ngừng thuốc, các trường hợp thể vừa và nặng, cần lưu ý
cho dùng các dịch và chất điện giải, bỗ sung Protein và điều trị kháng sinh có tác dụng điều trị viêm đại tràng do C. difficile.
Xử lý khi quá liều Cephalexin 750
Triệu chứng khi xảy ra quá liều: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và đi tiểu ra máu.
Hỗ trợ hô hấp bệnh nhân. Truyền dung dịch các chất điện giải… dùng than hoạt để làm giảm sự hấp thu thuốc qua đường tiêu hóa.
Quá trình thẩm phân máu và màng bụng có thể làm giảm nồng độ Cephalexin trong máu khi sử dụng quá liều.
Cách xử lý khi quên liều Cephalexin 750
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cephalexin 750
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cephalexin 750 nên bảo quản ở nơi khô,mát ( nhiệt độ dưới 30°C). Tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc Cephalexin 750 trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Cephalexin 750
Hiện nay, thuốc Cephalexin 750 đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh
Giá bán
Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Cephalexin 750 vào thời điểm hiện tại.
Thông tin tham khảo thêm
Các đặc tính dược lực học
Cephalexin là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ thứ 1, có hoạt tính diệt khuẩn lên nhiều loại vi khuẩn gram (+) và gram (-). Cephalexin ngăn cản quá trình tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Cơ chế do Acid hóa các Enzyme Transpeptidase gắn kết với màng, làm ngăn ngừa sự liên kết chéo của các Peptidoglycan cần thiết cho sự vững chắc và độ bền của thành tế bào vi khuẩn.
Cephalexin bền vững với Penicilinase của Staphylococcus, do đó có tác dụng với cả các chủng Staphylococcus Aureus tiết Penicilinase kháng Penicilin (hay Ampicillin). Cephalexin có tác dụng In Vitro trên các vi khuẩn sau: Streptococcus beta tan máu; Staphylococcus, gồm các chủng tiết Coagulase (+), Coagulase (- ) và Penicilinase; Streptococcus Pneumoniae; một số Escherichia Coli; Proteus Mirabilis; một số Klebsiella spp. Branhamella Catarrhalis; Shigella. Haemophilus Influenzae thường giảm nhạy cảm. Cephalexin cũng có tác dụng trên đa số các E. coli kháng ampicillin.
Hầu hết các chủng Enterococcus (Streptococcusfaecalis) và một ít chủng Staphylococcus kháng Cephalexin. Proteus Indol dương tính, một số Enterobacter spp, Pseudomonas Aeruginosa, Bacteroides spp, cũng thấy có kháng thuốc. Khi thử nghiệm In Vitro, Staphylococcus biểu lộ khả năng kháng chéo giữa Cephalexin và các kháng sinh loại Methicilin.
Các đặc tính dược động học
Hấp thu:
Cephalexin ổn định với Acid dạ dày. 90% được hấp thu nhanh và hoàn toàn ở phần trên của ống dạ dày-ruột sau khi uống. Cmax đạt được sau 60-90 phút.
Nồng độ trong máu đạt được khoảng 9, 18 và 32 pg/ml 6 giờ sau khi uống liều 250mg, 500mg và 1g. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh giảm nhẹ khi dùng Cephalexin với thức ăn, mặc dù tổng lượng thuốc hấp thu không đổi.
Phân bố:
Phân phối rộng đến khắp mô của cơ thể. Nông độ cao ở tất cả các tổ chức, gan, thận. Cephalexin có thể qua được bào thai và nồng độ trong máu cao hơn 10% người mẹ.
Thuốc còn được tìm thấy trong mật, mủ, thủy dịch, sữa mẹ và xương. Không qua được dịch não tủy. 10-15% Cephalexin gắn kết với Protein huyết tương
Chuyển hóa và thải trừ:
Thời gian bán thải trong huyết tương là khoảng 30-72 phút. Cephalexin không chuyển hóa trong cơ thê. 70-90% bài tiết qua nước tiểu ở dạng không đổi sau khi uống 6-8 giờ, do sự lọc cầu thận và bài tiết qua ống thận, trong giai đoạn này nồng độ đỉnh trong nước tiểu sau khi dùng liều 250mg – 500mg lần lượt là 1000 pg/ml và 2200 pg/ml.
Probenecid làm chậm sự bài tiết của thuốc qua nước tiểu. Nồng độ điều trị có hiệu quả có thể được tìm thấy trong mật và một lượng nhỏ có thể bài tiết qua mật.
Thận trọng với thuốc Cephalexin 750
Cần điều chỉnh liều dùng thích hợp ở bệnh nhân suy chức năng thận.
Tương tác với thuốc Cephalexin 750
Dùng kết hợp với Probenecid sẽ làm kéo dài thời gian đào thải của Cephalexin và làm tăng nồng độ trong huyết thanh.
Dùng Cephalosporin liều cao cùng với các thuốc khác cũng độc với thận, như Aminoglycosid hay thuốc lợi tiểu mạnh (như Furosemid, Acid Ethacrynic và Piretanid) có thể ảnh hưởng xấu tới chức năng thận.
Cholestyramin gắn với Cephalexin ở ruột làm chậm sự hấp thu của thuốc.