Cevirflo là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Cevirflo
Ngày kê khai: 06/01/2016
Số GPLH/ GPNK: VD-14145-11
Nồng Độ/Hàm Lượng hoạt chất: Moxifloxacin HCl tương ứng 400mg
Dạng bào chế: viên nén dài bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 6 viên; Hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 2 vỉ x 10 viên
Phân loại: KK trong nước
Đơn vị kê khai: Công ty liên doanh BV Pharma
Công dụng – chỉ định
Thuốc Cevirflo được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng mức độ nhẹ và vừa do các vi khuẩn Streptococcus pneumoniae, H. influenzae, Chlamydia pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae hoặc Moraxella catarrhalis.
- Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da do Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes.
- Thuốc có hiệu quả trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn da như: áp xe dưới da không biến chứng, nhọt, chốc lở và viêm mô tế bào.
- Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính gây ra bởi Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, H. Parainfluenzae, Klebsiella pneumoniae, Staphylococcus aureus, Moraxella catarrhalis.
- Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn nhạy cảm Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Có thể uống thuốc trước, trong hoặc sau bữa ăn.
Liều lượng
- 400 mg x 1 lần/ngày.
- Thời gian điều trị:
- 10 ngày với bệnh nhân viêm xoang cấp tính do vi khuẩn, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng mức độ nhẹ và vừa;
- 7 ngày với bệnh nhân nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da;
- 5 ngày với bệnh nhân đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính.
- Không cần điều chỉnh liều với bệnh nhân suy thận, suy gan nhẹ, vừa và người cao tuổi.
- Moxifloxacin chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy thận đang chạy thận nhân tạo hoặc bệnh nhân bị suy gan nặng.
Chống chỉ định
Thuốc Cevirflo chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Quá mẫn với moxifloxacin, các quinolon khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 18 tuổi do dữ liệu thực nghiệm cho thấy thuốc có thể gây thoái hóa sụn ở khớp chịu trọng lực.
- Bệnh nhân có khoảng QT kéo dài và đang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (quinidin, procainamid) hoặc nhóm III (amiodaron, sotalol).
Thận trọng khi sử dụng thuốc Cevirflo
- Do moxifloxacin có thể gây ra khoảng QT kéo dài trên điện tâm đồ, thận trọng khi sử dụng moxifloxacin cùng với một số thuốc khác có thể gây ra khoảng QT kéo dài như cisaprid, erythromycin, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chống loạn thần. Cũng nên thận trọng khi sử dụng moxifloxacin ở bệnh nhân có rối loạn nhịp tim bao gồm nhịp chậm và thiếu máu cơ tim cấp.
- Thận trọng khi sử dụng moxifloxacin ở bệnh nhân có bệnh lý thần kinh trung ương như xơ động mạch não nặng, động kinh vì có thể gây cơn co giật.
- Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi trên thần kinh trung ương.
- Các kháng sinh nhóm fluoroquinolon có liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng gây tàn tật và không hồi phục trên các hệ cơ quan khác nhau của cơ thể.
- Vì nguy cơ ảnh hưởng đối với thai nhi rất lớn, do đó không sử dụng moxifloxacin khi đang mang thai.
- Trong những trường hợp cần thiết phải dùng moxifloxacin, sau khi đã cân nhắc lợi ích – nguy cơ, cần ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
- Các fluoroquinolon bao gồm cả moxifloxacin có thể làm suy giảm khả năng lái xe hay vận hành máy móc do những tác dụng không mong muốn trên thần kinh (như chóng mặt) hoặc bất tỉnh (ngất đi). Nên hướng dẫn bệnh nhân nhận biết các phản ứng với moxifloxacin trước khi lái xe hay vận hành máy móc.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Cevirflo có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Thường gặp:
- Nôn, tiêu chảy.
- Chóng mặt.
- Ít gặp:
- Đau bụng, khô miệng, khó tiêu, rối loạn vị giác
- nhẹ.
- Đau đầu, co giật, trầm cảm, lú lẫn, run rẩy, mất ngủ, bồn chồn, lo lắng, ngủ gà.
- Ngứa, ban đỏ.
- Tăng amylase, lactat dehydrogenase.
- Đau khớp, đau cơ.
- Hiếm gặp:
- Khoảng QT kéo dài.
- Đứt gân Achille và các gân khác.
- Tiêu chảy do C.difficile.
- Ảo giác, rối loạn tầm nhìn, suy nhược, có ý nghĩ tự sát.
Tương tác thuốc
Không thể loại trừ khả năng moxifloxacin làm tăng tác dụng kéo dài QT của thuốc khác khi dùng kết hợp. Điều này có thể dẫn tới nguy cơ tăng nhịp thất, bao gồm xoắn đỉnh. Do đó, phối hợp moxifloxacin với các thuốc sau đây là chống chỉ định:
- Các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (như quinidin, hydroquinidin, disopyramid).
- Các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (như amiodaron, sotalol, dofetilid, ibutilid).
- Các thuốc chống loạn thần (như các phenothiazin, pimozid, sertindol, haloperidol, sultoprid).
- Các thuốc chống trầm cảm ba vòng.
- Một số các thuốc kháng khuẩn (saquinavir, sparfloxacin, erythromycin IV, pentamidin, thuốc sốt rét đặc biệt là halofantrin).
- Một số thuốc kháng histamin (terfenadin, astemizol, mizolastin).
- Các loại khác (cisaprid, vincamin IV, bepridil, diphemanil).
- Moxifloxacin phải được sử dụng cẩn thận cho các bệnh nhân đang dùng các thuốc có thể làm giảm mức kali (ví dụ như các thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc nhuận tràng và thụt tháo, các corticosteroid, amphotericin B) hoặc thuốc có liên quan đến làm chậm nhịp tim đáng kể trên lâm sàng.
- Thuốc này phải dùng cách xa khoảng 6 giờ với các thuốc có chứa cation hóa trị 2 hoặc hóa trị 3 (như các thuốc kháng acid có chứa magnesi hoặc nhôm, didanosin, sucralfat và các chất có chứa sắt hoặc kẽm) và sử dụng moxifloxacin.
- Việc sử dụng đồng thời viên than với liều moxifloxacin 400 mg đường uống có thể phòng ngừa được sự hấp thu thuốc và giảm khả dụng toàn thân của thuốc trên 80%.
- Sau khi dùng liều lặp lại ở những người tình nguyện khỏe mạnh, moxifloxacin làm tăng Cmax của digoxin khoảng 30% mà không ảnh hưởng đến AUC hoặc nồng độ đáy. Không cần phải thận trọng khi sử dụng cùng với digoxin.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Cevirflo trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc Cevirflo tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Cevirflo có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn và được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Cevirflo là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Cevirflo được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 30.000 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Cevirflo với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế