Thông tin về thuốc
Số Đăng Ký: VD-31444-19
Ngày kê khai: 20/04/2020
Đơn vị kê khai: Công ty TNHH BRV Healthcare
Đơn vị tính: Viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Losartan kali 100mg – 100mg
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ (nhôm-PVC/PVdC) x 10 viên; 3 vỉ (nhôm-nhôm) x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công dụng – Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn và trẻ em và thanh thiếu niên từ 6-18 tuổi.
- Điều trị bệnh thận ở bệnh người lớn bị tăng huyết áp và bị bệnh tiểu đường týp II có protein niệu ≥ 0,5 g / ngày như là một phần của liệu pháp chống tăng huyết áp.
- Điều trị suy tim mạn tính ở người lớn khi không dung nạp được các chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE), đặc biệt là ho, hoặc chống chỉ định. Các bệnh nhân suy tim đã được điều trị ổn định bằng các chất ức chế enzym chuyển không nên chuyển sang dùng losartan. Các bệnh nhân phải có phân suất tống máu thất trái ≤ 40% và đã được thiết lập một phác đồ điều trị suy tim mãn tính ổn định trên lâm sàng.
- Làm giảm nguy cơ đột quỵ ở người lớn tăng huyết áp bị phì đại thất trái được ghi nhận bằng điện tâm đồ.
Cách dùng – Liều lượng
- Cách dùng Bivitanpo 100:
- Thuốc Bivitanpo 100 dùng đường uống.
- Liều dùng Bivitanpo 100:
- Liều khởi đầu thông thường là 50 mg, 1 lần mỗi ngày.
- Trường hợp người có tình trạng thiếu hụt thể tích nội mạch, người đang dùng thuốc lợi tiểu, người suy gan liều khởi đầu nên là 25 mg, 1 lần mỗi ngày
- Liều duy trì thông thường là 25 – 100 mg, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần mỗi ngày.
- Không cần phải thay đổi liều cho người bệnh cao tuổi hoặc người suy thận, kể cả người đang thẩm phân máu.
- Nếu dùng thuốc đơn độc mà không kiểm soát được huyết áp, có thể thêm thuốc lợi tiểu liều thấp. Hydroclorothiazid chứng tỏ có tác dụng cộng lực. Có thể dùng Losartan cùng với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Không được phối hợp với các thuốc lợi tiểu giữ kali, do nguy cơ tăng kali huyết
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với Losartan hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc Bivitanpo 100.
- Phụ nữ mang thai.
Tác dụng phụ
- Các tác dụng phụ thường gặp gồm:
- Mất ngủ, choáng váng, hạ huyết áp, tăng kali huyết.
- Tiêu chảy, khó tiêu, đau lưng, đau chân, đau cơ.
- Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.
- Hạ nhẹ Hemoglobin và Hematocrit, hạ Acid Uric huyết (khi dùng liều cao).
- Các tác dụng phụ ít gặp hơn gồm:
- Hạ huyết áp tư thế đứng, đau ngực, block nhĩ thất độ II, đánh trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.
- Lo âu, mất điều hoà, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt.
- Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban.
- Chán ăn, táo bón,đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày.
- Bất lực, giảm tình dục, đái nhiều, đái đêm
- Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ Bilirubin.
- Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau xơ cơ.
- Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt.
- Ù tai.
- Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ Creatinin hoặc Urê
- Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng.
- Toát mô hôi.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Losartan không ảnh hưởng đến dược động học của Digoxin uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
- Dùng Losartan cùng lúc với Cimetidin làm tăng diện tích dưới đường cong (AUC) của Losartan khoảng 18%, nhưng không ảnh hưởng đến dược động học của chất chuyển hóa có hoạt tính của nó.
- Dùng cùng lúc với Phenobarbital làm giảm khoảng 20% AUC của Losartan và của chất chuyển hóa có hoạt tính.
- Không có tương tác dược động học giữa Losartan và Hydroclorothiazid.
- Cũng như các thuốc khác thuộc nhóm ức chế Angiotensin II hoặc các chất có tác dụng tương tự, nếu dùng kèm với các thuốc lợi tiểu giữ Kali (như Spironolacton, Triamteren, Amilorid ), bổ sung kali hoặc các chất thay thế muối có chứa Kali, thì có thể dẫn đến tăng Kali trong huyết thanh.
- Cũng như các thuốc trị tăng huyết áp khác, tác dụng hạ huyết áp có thể bị giảm đi khi sử dụng cùng lúc với Indomethacin
Bảo quản thuốc Bivitanpo 100
- Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Có thể dễ dàng mua thuốc Bivitanpo 100 ở các nhà thuốc tư nhân, quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Bivitanpo 100 là thuốc bán theo đơn bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Bivitanpo 100 có giá được niêm yết là 6.000 VND/viên
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian mà bạn mua. Tuy nhiên nếu mua được thuốc Bivitanpo 100 với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Drugbank