Thuốc Ciprofloxacin Kabi là gì?
Thuốc Ciprofloxacin Kabi thuộc nhóm thuốc ETC – thuốc kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ, và dùng để điều trị:
- Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Ciprofloxacin.
- Các nhiễm khuẩn nặng mà các kháng sinh thông thường không tác dụng: Viêm đường tiết niệu trên và dưới; viêm tuyến tiền liệt; viêm xương tủy; viêm ruột vi khuẩn nặng, nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện, nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Ciprofloxacin Kabi.
Dạng bào chế
Thuốc này được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 chai 100ml.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
VD-20943-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ Phần Fresenius Kabi Bidiphar.
Địa chỉ: Khu vực 8, Phường Nhơn Phú, TP. Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Việt Nam
Thành phần của thuốc Ciprofloxacin Kabi
Mỗi lọ dung dịch tiêm 100ml Ciprofloxacin Kabi chứa thành phần chính là: Ciprofloxacin Lactate tương đương 200 mg Ciprofloxacin.
Ngoài ra, còn có các tá dược khác cho vừa đủ mỗi dung dịch tiêm 100ml, bao gồm: Natri Clorid, Acid Lactic, Nước cắt.
Công dụng của thuốc Ciprofloxacin Kabi trong điều trị bệnh
Thuốc Ciprofloxacin Kabi thuộc nhóm thuốc ETC – thuốc kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ, và dùng để điều trị:
- Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Ciprofloxacin.
- Các nhiễm khuẩn nặng mà các kháng sinh thông thường không tác dụng: Viêm đường tiết niệu trên và dưới; viêm tuyến tiền liệt; viêm xương tủy; viêm ruột vi khuẩn nặng, nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện, nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ciprofloxacin Kabi
Cách sử dụng
Người bệnh uống thuốc Ciprofloxacin Kabi qua đường tiêm truyền tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Ciprofloxacin Kabi dành người lớn và trẻ em. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Liều dùng
Người lớn
Thời gian truyền tĩnh mạch trong 60 phút.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên: người bệnh sẽ uống từ 200mg — 400mg/ lần x 2 lần / ngày.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 400mg / lần x 2 lần/ngày.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương: 400mg/ lần x 2-3 lần/ ngày.
- Nhiễm khuẩn nặng (nhiễm khuẩn bệnh viện, nhiễm khuẩn huyết, điều trị nhiễm khuẩn ở người bị bệnh suy giảm miễn dịch): 400mg/ lần x 2-3 lần/ ngày.
Trẻ em và trẻ vị thành niên
Tiêm truyền tĩnh mạch 5-10mg/kg/ngày chia 2- 3 lần. Thời gian truyền tĩnh mạch từ 30-60 phút.
Với bệnh nhân suy thận
Nên giảm liều Ciprofloxacin cho bệnh nhân trưởng thành suy thận bằng cách giảm tổng liều hàng ngày và/hoặc bằng cách tăng khoảng cách giữa các liều dùng tùy thuộc độ thanh thải Creatinin (CC) của bệnh nhân.
- Độ thanh thải Creatinin từ 30 – 50 (ml/phút): Người bệnh sẽ dùng liều bình thường.
- Độ thanh thải Creatinin từ 5 – 29(ml/phút): Người bệnh sẽ dùng liều tối đa là 400mg mỗi ngày. Khoảng cách mỗi liều là từ 18 đến 24 giờ.
- Bệnh nhân thẩm phân máu hoặc thẩm phân màng bụng: Người bệnh sẽ dùng liều tối đa là 400mg mỗi ngày, sau khi thẩm phân.
Thời gian điều trị Ciprofloxacin tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh và cần được xác định tùy theo đáp ứng lâm sàng và vi sinh vật của người bệnh.
Với đa số nhiễm khuẩn, việc điều trị cần tiếp tục ít nhất 48 giờ sau khi người bệnh không còn triệu chứng.
Thời gian điều trị thường là 1-3 tuần, nhưng với các nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng, có thể phải điều trị dài ngày hơn.
Điều trị Ciprofloxacin có thể cần phải tiếp tục trong 4 — 6 tuần hoặc lâu hơn trong các nhiễm khuẩn xương và khớp. Tiêu chảy nhiễm khuẩn thường điều trị trong 3-7 ngày hoặc có thể ngắn hơn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ciprofloxacin Kabi
Chống chỉ định
Thuốc Ciprofloxacin Kabi được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân sau, cụ thể là:
- Người có tiền sử quá mẫn với Ciprofloxacin và các thuốc liên quan như Acid Nalidixic và các Quinolon khác.
- Không được dùng Ciprofloxacin cho phụ nữ mang thai và thời kỳ cho con bú, trừ khi buộc phải dùng.
Tác dụng phụ
Nói chung Ciprofloxacin dung nạp tốt. Tác dụng phụ của thuốc chủ yếu lên dạ dày — ruột, thần kinh trung ương và da.
Thường gặp (ADR>1/100)
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
Chuyển hóa: Tăng tạm thời nồng độ các Transaminase.
Ít gặp (1/1000<ADR<1/100)
Toàn thân: Nhức đầu, sốt do thuốc.
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu Lympho, giảm bạch cầu đa nhân, thiếu máu, giảm tiểu cầu.
Tim mạch: Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, phù niêm, ngất, nóng bừng mặt và vã mồ hôi.
Thần kinh trung ương: Kích động.
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.
Da: Nổi ban, ngứa, viêm tĩnh mạch nông.
Chuyển hóa: Tăng tạm thời Creatinin, Bilirubin và Phosphatase kiềm trong máu.
Cơ xương: Đau ở các khớp, sưng khớp
Hiếm gặp (ADR<1/1000)
Toàn thân: Phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ.
Máu: Thiếu máu tan máu, tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu, thay đổi nồng độ Prothrombin.
Thần kinh trung ương: Cơn co giật, lú lẫn, rối loạn tâm thần, hoang tưởng, mắt ngủ, trầm cảm, loạn cảm giác ngoại vi, rối loạn thị giác kể ảo giác, rối loạn thính giác, rối loạn vị giác và khứu giác, tăng áp lực nội sọ.
Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, viêm tụy và khó nuốt.
Da: Hội chứng da- niêm mạc, viêm mạch, hội chứng Lyell, ban đỏ da thành nốt, ban đỏ đa dạng tiết dịch, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
Gan: Đã có báo cáo về một vài trường hợp bị hoại tử tế bào gan, viêm gan, vàng da ứ mật.
Cơ: Đau cơ, viêm gân (gân gót) và mô bao quanh.
Có một vài trường hợp bị đứt gân, đặc biệt là ở người cao tuổi khi dùng phối hợp với Corticosteroid.
Tiết niệu — sinh dục: Có tinh thể niệu khi nước tiểu kiềm tính, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ.
Khác: Nhạy cảm với ánh sáng khi phơi nắng, phù thanh quản hoặc phù phổi, khó thở, co thắt phế quản.
Hướng dẫn xử trí ADR
Để tránh có tinh thể niệu, duy trì đủ lượng nước uống vào, tránh làm nước tiểu quá kiềm.
Nếu bị tiêu chảy nặng và kéo dài trong và sau khi điều trị, người bệnh có thể đã bị rối loạn nặng ở ruột (viêm đại tràng màng giả) cần ngừng Ciprofloxacin và thay bằng một kháng sinh khác thích hợp (ví dụ Vancomycin).
Nếu có bất kỳ dấu hiệu nào về tác dụng phụ cần ngừng dùng Ciprofloxacin và người bệnh cần phải được điều trị tại một cơ sở y tế mặc dù các tác dụng phụ này thường nhẹ hoặc vừa và sẽ mau hết khi ngừng dùng Ciprofloxacin.
Tuy nhiên, bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Ciprofloxacin Kabi.
Triệu chứng và xử lý quá liều
Trong trường hợp quá liều lớn, ngoài các biện pháp cấp cứu thông thường, người bệnh nên giám sát chức năng thận, bao gồm pH nước tiểu và sự Acid hóa nếu cần, để đề phòng tinh thể niệu.
Bệnh nhân cần được bù đủ nước và trong trường hợp thận bị hư hại do thiểu niệu quá lâu, có thể cần thẩm phân máu.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Ciprofloxacin Kabi đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Ciprofloxacin Kabi nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Ciprofloxacin Kabi
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Ciprofloxacin Kabi đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Ciprofloxacin Kabi trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Gía bán
Thuốc Ciprofloxacin Kabi sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Ciprofloxacin Kabi , xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Hình ảnh tham khảo
Thông tin tham khảo
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây hoa mắt chóng mặt, đầu óc quay cuồng, ảnh hưởng đến việc điều khiển xe cộ hay vận hành máy móc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Dùng trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không có kháng sinh khác thay thế.
Thời kỳ cho con bú
Không dùng Ciprofloxacin cho người cho con bú. Nếu mẹ buộc phải dùng Ciprofloxacin thì phải ngừng cho con bú.