Thuốc Citysaam là gì?
Thuốc Citysaam là thuốc ETC, chỉ định đối với rối loạn tri giác do chấn thương vùng đầu hoặc phẫu thuật não, liệt nửa người do ngập máu não, bệnh Parkinson.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Citysaam.
Dạng trình bày
Thuốc Citysaam được bào chế thành dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Citysaam được đóng gói theo hình thức hộp 5 ống 2 ml.
Phân loại
Thuốc Citysaam là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-17090-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Citysaam có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- M/S Samrudh Pharmaceuticals Pvt., Ltd.
- Địa chỉ: J-174 & J-168, J-168/1, M.I.D.C, Tarapur, Boisar, Dist. Thane 401506 Maharashtra Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Citysaam
- Thành phần chính: Citicoline 250 mg.
- Tá dược khác: Metyl Paraben, Propyl Paraben, Natri Metabisulphit, Dinatri EDTA, Nước cất pha tiêm.
Công dụng của thuốc Citysaam trong việc điều trị bệnh
Thuốc Citysaam được chỉ định khi:
– Rối loạn tri giác do chấn thương vùng đầu hoặc phẫu thuật não.
– Tăng cường phục hồi chỉ trên của bệnh nhân liệt nửa người do ngập máu não.
– Điều trị kết hợp với thuốc liệt phó giao cảm trong trường hợp bệnh Parkinson, trong trường hợp run đặc biệt nghiêm trọng:
- Xuất hiện phản ứng bất lợi nghiêm trọng khí điều trị với L-DOPA.
- Trường hợp không dùng L-DOPA do phẫu thuật vùng bụng hoặc biến chứng.
- Trường hợp không hiệu quả khi dùng L-DOPA.
– Liệu pháp kết hợp với thuốc ức chế Protease.
- Viêm tụy cấp.
- Đợt cấp của viêm tụy mạn tái diễn.
- Viêm tụy cấp sau phẫu thuật.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Citysaam
Cách sử dụng
Thuốc Citysaam được sử dụng qua đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Trường hợp rối loạn tri giác do chấn thương – vùng đầu hoặc phẫu thuật não: Liều thường dùng cho người lớn là
100 – 500 mg Citieoline 1 đến 2 lần/ ngày, bằng cách truyền tĩnh mạch nhỏ giọt, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Liều được điều chỉnh theo tuổi hoặc thể trạng bệnh nhân.
Trường hợp liệt nửa người do ngập máu não: Thường, tiêm tĩnh mạch 1000 mg Citicoline, 1 lần/ ngày, trong 4 tuần liên tiếp, hoặc 250 mg Citicoline tiêm tĩnh mạch, 1 lần/ ngày, trong 4 tuần liên tiếp.
Trường hợp bệnh Parkinson: thường dùng 500 mg Citicoline tiêm tĩnh mạch, 1 lần ngày, cùng với thuốc liệt phó giao cảm. Khi tác động điều trị đạt tối đa sau 3 – 4 tuần, ngưng dùng Citicoline và chỉ dùng thuốc thuốc liệt đôi giao cảm.
Trong trường hợp viêm tụy: Thường dùng, liều 1000 mg Citicoline tiêm tĩnh mạch trong 2 tuần liên tiếp, kết hợp với chất ức chế Protease.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Citysaam
Chống chỉ định
Thuốc Citysaam chống chỉ định đối với bệnh nhân tăng trương lực đối giao cảm, hệ thần kinh.
Tác dụng phụ
Vài tác dụng phụ của Citicoline gồm tăng nhiệt độ cơ thể, bồn chồn, và khó ngủ nếu dùng thuốc vào buổi tối. Triệu chứng của các phản ứng phụ của Citicoline có thể nhiều hoặc ít được dung nạp hơn và nếu trở nặng có thể điều trị toàn thân, bao gồm mất ngủ do kích thích, nhức đầu, tiêu chảy, huyết áp cao hoặc thấp, buồn nôn, nhìn mờ, đau ngực, và các triệu chứng khác.
Phản ứng dị ứng như phát ban, ban đỏ, hoặc ngứa, sưng mặt hoặc tay, miệng, họng, tức ngực hoặc khó thở. Thỉnh thoảng, Citicoline gây tác động kích thích đối giao cảm, cũng như tác động hạ áp thoáng qua.
Xử lý khi quá liều
Tác dụng nhức đầu thoáng qua xuất hiện ở dùng liều 600 mg, và dùng liều 1009 mg và hoặc giả dược 5 ngày liên tiếp. Không có thay đổi hoặc bất thường huyết học, kết quả xét nghiệm sinh hóa lâm sàng hoặc thần kinh.
LD50 của liều đơn Citicoline tiêm tĩnh mạch 4600 mg/ kg ở chuột nhắt và 4150 mg/ kg ở chuột cống. Trong một nghiên cứu độc tính cấp không được công bố, Citicoline dạng base tự do được dùng cho chuột cống đực và cái liều 2000 mg/ kg trong 14 ngày. Không có thay đổi về trọng lượng, tỷ lệ chết, triệu chứng lâm sàng hoặc những thay đổi bệnh học tổng thể được quan sát thấy.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Citysaam đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Citysaam cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Citysaam có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Citysaam
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Cytidine 5′ – Diphosphocholine là một chất trung gian quan trọng trong quá trình tổng hợp các Phospholipid cấu trúc màng tế bào, đặc biệt là trong quá trình sinh tổng hợp Phosphatidyl Choline. CDPcholine kích hoạt sinh tổng hợp các Phospholipid cấu trúc màng tế bào thần kinh. Nó làm tăng sự trao đổi chất của não và các hoạt động não về các mức độ dẫn truyền thần kinh.
CDP – Choline là một loại thuốc an toàn, kiểm tra độc tính cho thấy, nó không có ảnh hưởng nghiêm trọng trên hệ thống cholinergic và nó được dung nạp hoàn toàn.
Trong các nghiên cứu thực hiện điều trị trên bệnh nhân chấn thương đầu, CDP – Choline đẩy nhanh phục hồi từ tình trạng hôn mê sau chấn thương và hồi phục khả năng đi bộ, đạt được kết quả chức năng thức tốt hơn và giảm thời gian nằm viện của những bệnh nhân này. Thêm vào đó thuốc còn cải thiện rồi loạn nhận thức và trí nhớ thường thấy sau một chấn thương đầu (mức nghiêm trọng thấp hơn) và tạo thành các rối loạn được gọi là hội chứng sau chấn động.
CDP – Choline cũng đã qua chứng minh là có hiệu quả dùng dưới dạng phối hợp trong điều trị bệnh Parkinson.
Không có tác dụng phụ nghiêm trọng đã được tìm thấy, chứng tỏ sự an toàn trong điều trị của thuốc.
Dược lực học
Citicoline dùng đường uống được hấp thu gần như hoàn toàn, và sinh khả dụng xấp xỉ đường tiêm tĩnh mạch.
Khi đã hấp thu, Cytidine và Choline phân bố rộng khắp cơ thể, qua hàng rào máu não và vào hệ thần kinh trung ương. Nơi đây thuốc kết hợp với phần Phospholipid của màng tế bào và Microsome.
Citicoline là chất tan trong nước với sinh khả dụng hơn 90%. Các nghiên cứu cho thấy Citicoline uống hấp thu nhanh, ít hơn 1% thải trừ qua phân.
Citicoline được chuyển hóa tại thành ruột và gan. Sản phẩm chuyển hóa của Citicoline ngoại sinh là Choline và Cytindine được thành lập do sự thủy phân tại thành ruột. Sau khi hấp thụ, Choline và Cytidine phân bố khắp cơ thể, vào vòng tuần hoàn chung để tham gia vào con đường sinh tổng hợp, và qua hàng rào máu não để tái tổng hợp thành Citicoline trong não. Đỉnh nồng độ thuốc trong huyết thanh ban đầu theo sau bằng một cạnh dốc đứng. Sau đó chậm lại trong vòng 4 -10 giờ. Pha thứ 2, nồng độ thuốc ban đầu giảm nhanh 24 giờ sau khi đạt đỉnh. Sau đó là tốc độ thải trừ chậm hơn. Thời gian bán thải là 56 giờ đối với CO và 71 giờ khi thải trừ qua nước tiểu.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai:
Cefoperazon và Sulbactam có thể qua được hàng rào nhau thai. Chưa có đủ các nghiêm cứu có kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai. Bởi vì các nghiên cứu trên hệ sinh sản của động vật không thể tiên đoán trên người. Do đó, chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai chỉ khi thật cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú:
Chỉ một lượng nhỏ Cefoperazon và Sulbactam được tiết vào sữa mẹ. Mặc dù Cefoperazon và Sulbactam ít bài tiết vào sữa mẹ, nhưng cần thận trọng khi dùng thuốc.
Ảnh hưởng khả năng lái xe và điều khiển máy móc
Cefoperazon/ Sulbactam không ảnh hưởng trên người lái xe và điều khiển máy móc.