Thuốc Clindamycin Stada 600mg là gì?
Clindamycin Stada 600mg là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Clindamycin Stada 600mg.
Dạng trình bày
Thuốc Clindamycin Stada 600mg được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Clindamycin Stada 600mg được đóng gói theo: Hộp 1 ống 4 ml.
Phân loại
Thuốc Clindamycin Stada 600mg là loại thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-23206-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Clindamycin Stada 600mg
Thuốc Clindamycin Stada 600mg có thành phần gồm một số hoạt chất sau:
- Clindamycin có hàm lượng là 600 mg.
- Tá dược (Dinatri Edetat, Natri Disulfit, Alcol Benzylic), nước cất pha tiêm vừa đủ 4 ml.
Công dụng của thuốc Clindamycin Stada 600mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Clindamycin Stada 600mg được chỉ định điều trị:
– Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do cấy ghép phẫu thuật cho những người bệnh dị ứng với penicilin hoặc những người đã điều trị lâu bằng penicilin.
– Áp xe phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng do các vi khuẩn kỵ khí, Streptococcus, Staphylococcus, và Pneumococcus.
– Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm phúc mạc và áp xe trong ổ bụng.
– Nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ (phẫu thuật hoặc chấn thương).
– Sốt sản (đường sinh dục), nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ như: viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bào chậu hông, nhiễm khuẩn băng quấn ở âm đạo sau khi phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí.
– Chấn thương xuyên mắt.
– Hoại thư sinh hơi.
– Dùng phối hợp trong điều trị: viêm não do Toxoplasma, viêm phổi do Pneumoeyfis carinii ở bệnh nhân AIDS. Nhiễm Plasmodium falciparum.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Clindamycin Stada 600mg
Cách sử dụng
Thuốc được sử dụng bằng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được sử dụng cho người trưởng thành và trẻ em.
Liều dùng:
Liều dùng và cách dùng tùy thuộc vào độ nặng của bệnh, tình trạng của bệnh nhân và tính nhạy cảm của tác nhân gây bệnh.
Thuốc tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch ngắt quãng hay liên tục với dung dịch pha loãng không quá 12 mg/ml, với tốc độ không quá 30 mg/phút. Trong 1 giờ không tiêm tĩnh mạch quá 1,2 g, cũng không nên tiêm bắp quá 600 mg một lần.
Người lớn:
– Liều tiêm thông thường 600 mg đến 1,2 g/ngày chia làm 2 – 4 lần/ngày; nhiễm khuẩn nghiêm trọng có thể tăng lên 2,7g/ngày và liều tiêm tĩnh mạch tăng lên 4,8g/ngày chỉ định trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng.
– Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do cấy ghép mô ở những người bệnh mẫn cảm với penicillin: liều 600 mg tiêm bắp hoặc tiêm truyền chậm, 30 – 60 phút trước khi phẫu thuật.
– Viêm phổi sặc: tiêm tĩnh mạch chậm 600 mg clindamycin, 8 giờ một lần, sau đó uống 300 mg clindamycin, 6 giờ một lần, trong 10 – 14 ngày.
– Nhiễm khuẩn vùng bụng, vùng chậu ở nữ và các biến chứng khác của nhiễm khuẩn nặng: 2,4g – 2,7g/ngày, chia làm 3-4 lần/ngày.
– Chấn thương xuyên mắt: tiêm tĩnh mạch gentamicin 1,5 mg/kg cùng với clindamycin 600 mg.
– Hoại thư sinh hơi ở những người bệnh mẫn cảm với penicilin: clindamycin 600 mg, tiêm tĩnh mạch 8 giờ một lần.
– Dùng phối hợp trong điều trị viêm não do Toxoplasma ở bệnh nhân AIDS: tiêm tĩnh mạch 600mg cứ 6 giờ một lần, trong ít nhất 6 tuần. Sau đó, uống clindamycin 600mg cứ 8 giờ.
– Dùng phối hợp trong điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii ở bệnh nhân AIDS: tiêm tĩnh mạch 600ng – 900mg mỗi 6 – 8 giờ và uống primaquin 15mg – 30mg/lần/ngày, điều trị trong 21 ngày.
– Clindamycin uống hay tiêm với liều 20 mg/kg/ngày tối thiểu trong 5 ngày, dùng đơn thuần hay phối hợp với quinine hay amodiaquine để điều trị nhiễm Plasmodium Falciparum đa kháng thuốc.
Trẻ em:
– Trẻ em trên 1 tháng tuổi: 15 – 40 mg/kg/ngày, chia làm 3-4 lần/ngày.
– Trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi: 15 – 20 mg/kg/ngày, chia làm 3-4 lần/ngày.
– Đối với trẻ sơ sinh thiếu tháng: 15 mg/kg/ngày có thể thích hợp
Lưu ý đối với người dùng thuốc Clindamycin Stada 600mg
Chống chỉ định
Chống chỉ định của thuốc Clindacine 300 đối với những đối tượng :
- Bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với clindamycin, lincomycin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
Tác dụng phụ
Clindamycin có nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc do độc tố của Clostridium difficile tăng quá mức. Điều này xảy ra khi những vi khuẩn thường có ở đường ruột bị clindamycin phá hủy (đặc biệt ở người cao tuổi và những người có chức năng thận giảm).
Ở một số người bệnh (0,1 – 10%) viêm đại tràng giả mạc có thể phát triển rất nặng và dẫn đến tử vong. Viêm đại tràng giả mạc được đặc trưng bởi: đau bụng, tiêu chảy, sốt, có chất nhầy và máu trong phân. Soi trực tràng thấy những mảng trắng vàng trên niêm mạc đại tràng.
Tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hóa chiếm khoảng 8% người bệnh.
Thường gặp:
Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn do Clostridium difficlile.
Ít gặp:
Da: mày đay.
Khác: phản ứng tại chỗ sau tiêm bắp, viêm tắc tĩnh mạch sau tiêm tĩnh mạch.
Hiếm gặp:
Toàn thân: sốc phản vệ.
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính hồi phục được.
Tiêu hoá: Viêm đại tràng có màng giả, viêm thực quản.
Gan: Tăng transaminase gan hồi phục được.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều của thuốc Clindamycin Stada 600mg
Do các tác dụng phụ xảy ra không phụ thuộc liều lượng, quá liều hiếm khi xảy ra, đặc biệt nếu dùng thuốc đúng liều lượng chỉ định.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều của thuốc Clindamycin Stada 600mg đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Clindamycin Stada 600mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Clindamycin Stada 600mg
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô, mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc Clindamycin Stada 600mg trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Clindamycin Stada 600mg
Nơi bán thuốc
Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh
Giá bán
Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Clindamycin Stada 600mg vào thời điểm hiện tại.
Thông tin tham khảo thêm
Các đặc tính dược lực học
Clindamycin là kháng sinh có tác động ức chế sự tổng hợp protein của các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn với các ribosom 50s của vi khuẩn, ngăn cản sự hình thành nối peptid. Clindamycin ở nồng độ thấp là một chất kìm khuẩn, nhưng ở nồng độ cao có tác động diệt khuẩn.
Phổ kháng khuẩn:
– Cầu khuẩn gram dương ưa khi: Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Streptococcius (tris S. faecalis), Pheumococcus.
– Trực khuẩn gram âm kỵ khí: Bacteroides (B. fragilis) và Fusobacterium spp.
– Trực khuẩn gram dương kỵ khí không sinh nha bào: Propionibacterium, Eubacterium và Actinomyces spp.
– Cầu khuẩn gram dương kỵ khí: Peptpepecis và Peptostreptococcus spp., Clostridium perfringens (tri C.sporogenes va C.tertium).
– Các vi khuẩn khác: Chlamydi trachomatis, Toxoplasma gondii, Plasmodium falciparum, Pneumocystis carinii, Gardnerella vaginalis, Mycoplasma brominn.
Các đặc tính dược động học
Khi 300 mg clindamycin phosphat được tiêm bắp cứ 8 giờ một lần, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được khoảng 6 mcg/ml trong vòng 3 giờ. Nồng độ đỉnh huyết tương là 10 mcg/ml khi tiêm truyền 600 mg clindamycin phosphat trong 20 phút cứ 8 giờ 1 lần. Clindamycin được phân bố rộng khắp trong các dịch và mô của cơ thể, gồm cả xương, nhưng sự phân bố không đạt được nồng độ có ý nghĩa trong dịch não tủy. Hơn 90% clindamycin liên kết với protein huyết tương. Nửa đời của thuốc từ 2 – 3 giờ, nhưng có thể kéo dài ở trẻ sơ sinh và những người bệnh suy thận nặng. Khoảng 10% thuốc được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng hoạt động hay chất chuyển hóa và khoảng 4% bài tiết qua phân.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Clindamycin Stada 600mg
– Nên thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
– Vì clindamycin không khuếch tán nhiều vào dịch não tủy, do đó không nên dùng thuốc để điều trị viêm màng não.
– Không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú, cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ trên đối tượng này.
Tương tác với thuốc
- Clindamycin có thể làm tăng tác dụng của các tác nhân phong bế thần kinh cơ, bởi vậy chỉ nên sử dụng rất thận trọng khi người bệnh đang dùng các thuốc này.
- Clindamycin không nên dùng đồng thời với những thuốc sau:
- Thuốc tránh thai steroid uống, vì làm giảm tác dụng của những thuốc này.
- Erythromycin, vì các thuốc này tác dụng ở cùng một vị trí trên ribosom vi khuẩn, bởi vậy liên kết của thuốc này với ribosom vi khuẩn có thể ức chế tác dụng của thuốc kia.
- Diphenoxylat, loperamid hoặc opiat (những chất chống nhu động ruột), những thuốc này có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng clindamycin, vì chúng làm chậm thải độc tố.
- Hỗn dịch kaolin – pectin, vì làm giảm hấp thu clindamycin.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai:
Chỉ nên dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú:
Clindamycin bài tiết vào sữa mẹ (khoảng 0,7 – 3,8 microgam/ml), vì vậy nên tránh cho con bú trong thời gian điều trị thuốc.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC.
Thuốc không có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.