Thuốc Clopidogrel là gì?
Thuốc Clopidogrel là thuốc ETC dùng để dự phòng nguyên phát các rối loạn do nghẽn mạch huyết khối như nhồi máu cơ tim, đột quỵ và bệnh động mạch ngoại biên,…
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Clopidogrel.
Dạng trình bày
Thuốc Clopidogrel được bào chế thành dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Phân loại
Thuốc Clopidogrel thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-21412-14
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc Clopidogrel là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Clopidogrel được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược Vacopharm.
Địa chỉ: Km 1954, quốc lộ 1A, P. Tân Khánh, TP. Tân An, Long An Việt Nam.
Thành phần của thuốc Clopidogrel
Mỗi viên nén bao phim Clopidogrel gồm
- Hoạt chất chính: Clopidogrel (75 mg)
- Tá dược: Pregelatinized Starch, Natri Starch Glycolat, Talc, Acid Stearic, Polyvinyl Pyrrolidon K30, Microcrystallin Cellulose 101, Aerosil, Hydroxypropyl Methylcellulose 615, PEG 6000, Ponceau 4R, Caramel, Titan Dioxyd.
Công dụng của Clopidogrel trong việc điều trị bệnh
Thuốc được chỉ định để:
- Dự phòng nguyên phát các rối loạn do nghẽn mạch huyết khối như nhồi máu cơ tim, đột quỵ và bệnh động mạch ngoại biên.
- Dự phòng và kiểm soát thứ phát ở bệnh nhân xơ vữa động mạch mới bị đột quy, mới bị nhồi máu cơ tim và bệnh động mạch ngoại biên đã được xác định.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Clopidogrel
Cách sử dụng
Thuốc Clopidogrel được dùng bằng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được sử dụng cho bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên. Tuy nhiên, người dùng cần phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
Phòng ngừa các bệnh lý huyết khối: 1 viên/ ngày.
Bệnh nhồi máu cơ tim cấp có đoạn ST chênh (kết hợp với Aspirin):
- Ở bệnh nhân dưới 75 tuổi: dùng 4 viên / ngày đầu tiên, sau đó duy trì 1 viên/ngày.
- Điều trị liên tục ít nhất 4 tuần.
Bệnh đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim không có sóng Q (kết hợp với Aspirin):
- Dùng 4 viên/ngày đầu tiên.
- Tiếp theo là 1 viên/ ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Clopidogrel
Chống chỉ định
Thuốc khuyến cáo không dùng cho:
- Trẻ dưới 18 tuổi.
- Bệnh nhân suy gan nặng.
- Phụ nữ đang mang thai hoặc trong thời kỳ cho con bú.
- Bệnh nhân mẫn cảm với thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Đang có chảy máu bệnh lý như loét tiêu hóa hoặc chảy máu trong não.
Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc, người dùng có thể không tránh khỏi các tác dụng phụ mong muốn như: Xuất huyết, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, viêm dạ dày, táo bón, bệnh huyết thanh, viêm tế bào kẽ, ngoại ban, hội chứng Stevens-Johnson, đau cơ.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Clopidogrel.
Xử lí khi quá liều
Hiện nay chưa có thuốc giải độc hoạt tính của Clopidogrel.
Tuy nhiên, khi xảy ra trường hợp quá liều, bệnh nhân cần ngưng điều trị với Clopidogrel và cần được theo dõi chặt chẽ. Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Trong trường hợp thời gian chảy máu kéo dài, có thể khắc phục nhanh tình trạng này bằng cách truyền tiểu cầu nhằm giới hạn tác dụng của Clopidogrel.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều hiện đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Những tác động của thuốc Clopidogrel sau khi sử dụng chưa được tìm thấy trong các tài liệu.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Clopidogrel nên được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, có nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản hiện đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Clopidogrel
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc Clopidogrel cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Clopidogrel vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Clopidogrel là thuốc chống kết tập tiểu cầu, tác động bằng sự biến đổi không hồi phục thụ thể ADP tiểu cầu. Tiểu cầu là tế bào máu có tính kết dính giúp thành lập huyết khối và góp phần vào nghẽn động mạch vành. Nhờ vào tác dụng ngăn ngừa sự kết dính tiểu cầu, Clopidogrel làm giảm nguy cơ thành lập cục máu đông (huyết khối) trong lòng mạch máu bị xơ cứng (xơ vữa động mạch). Từ đó làm giảm các biến cố do huyết khối như: Nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não, tử vong…..
Dược động học
Sau khi dùng đường uống liều lặp lại 75 mg/ngày, Clopidogrel nhanh chóng được hấp thu nhưng không hoàn toàn, chỉ khoảng 50%. Clopidogrel là một tiền chất và chuyển hóa chủ yếu ở gan dưới dạng dẫn xuất Acid Carboxylic không hoạt tính.
Chất chuyển hóa có hoạt tính là dẫn chất Thiol đã được xác định in Vitro nhưng không phát hiện trong huyết tương. Clopidogrel và các chất chuyển hóa thải trừ trong nước tiểu và trong phân, khoảng 50% liều uống được tìm thấy trong nước tiểu và khoảng 46% được tìm thấy trong phân.