Thuốc Clopistad là gì?
Thuốc Clopistad là thuốc ETC dùng để phòng ngừa các biến cố do huyết khối động mạch và nghẽn mạch huyết khối trong rung nhĩ.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Clopistad.
Dạng trình bày
Thuốc Clopistad được bào chế thành dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Clopistad thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VD-23964-15
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.
Địa chỉ: Số 40 Đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam – Singapore, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Clopistad
– Thuốc có thành phần chính là Clopidogrel (dưới dạng Clopidogrel Bisulphat) – 75 mg
– Cùng một số tá dược khác như Lactose Monohydrat, Microcrystallin Cellulose, Tinh bột ngô, Crospovidon, Povidon, Hydrogenated Castor Oil, Colloidal Silica khan, Hypromellose, Macrogol 6000, Talc, Titan Dioxyd, Oxyd sắt đỏ.
Công dụng của Clopistad trong việc điều trị bệnh
Clopistad được chỉ định trong:
Phòng ngừa các biến cố do huyết khối động mạch ở:
– Các bệnh nhân người lớn bị nhồi máu cơ tim (từ vài ngày đến ít hơn 35 ngày), đột quỵ do thiếu mau cục bộ (từ 7 ngày đến ít hơn 6 tháng) hoặc bệnh lý động mạch ngoại biên đã thành lập.
– Các bệnh nhân người lớn bị hội chứng mạch vành cấp tính:
- Hội chứng mạch vành cấp tính không có đoạn ST chênh lên, (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q), bao gồm các bệnh nhân có đặt gía đỡ mạch vành (stent) trong quá trình can thiệp động mạch vành qua da, dùng kết hợp với Aspirin.
- Nhồi máu cơ tim cấp tính có đoạn ST chênh lên dùng kết hợp với Aspirin ở bệnh nhân được điều trị nội khoa và điều trị bằng thuốc tan 1 khối.
Phòng ngừa các biến cố do huyết khối động mạch và nghẽn mạch huyết khối trong rung nhĩ
Ở các bệnh nhân người lớn bị rung tâm nhĩ có ít nhất một yếu tố nguy cơ biến cố mạch máu, không phù hợp với điều trị bằng thuốc đối kháng vitamin K (VKA) và những người có nguy cơ chảy máu thấp, Clopidogrel được chỉ định kết hợp với Aspirin để phòng ngừa các biến cố do huyết khối động mạch và nghẽn mạch huyết khối, bao gồm đột quỵ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Clopistad
Cách sử dụng
Clopistad dùng đường uống không phụ thuộc vào bữa ăn.
Đối tượng sử dụng
Thuốc sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Liều dùng thuốc Clopistad
Clopistad dùng dưới sự chỉ định của bác sĩ và có liều đề nghị như sau:
– Người lớn và người cao tuổi Clopidogrel: Liều duy nhất 75 mg/ngày.
– Ở những bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp tính
- Hội chứng mạch vành cấp tính không có đoạn ST chênh lên (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q): Nên bắt đầu điều trị bằng clopidogrel với liều tấn công 300 mg dùng một lần duy nhất và sau đó tiếp tục với liều 75 mg x 1 lần/ngày (kết hợp với Aspirin 75 – 325 mg/ngày).
- Nhồi máu cơ tim cấp tính có đoạn ST chênh lên: Nên bắt đầu điều trị bằng clopidogrel với liều tấn công 300 mg kết hợp với Aspirin và có hoặc không có tác nhân gây tan sợi huyết, tiếp theo dùng liều đơn 75 mg/ngày. Ở bệnh nhân trên 75 tuổi không dùng liều tấn công lúc khởi đầu điều trị. Liệu pháp kết hợp nên được khởi đầu càng sớm càng tốt sau khi bắt đầu có triệu chứng và tiếp tục duy trì đến ít nhất 4 tuần. Lợi ích của sự kết hợp giữa clopidogrel với Aspiin dùng sau 4 tuần chưa được nghiên cứu.
- Ở bệnh nhân bị rung tâm nhĩ, clopidogrel được khuyên dùng với liều duy nhất 75 mg/ngày. Nên khởi đầu và tiếp tục phối hợp với Aspirin (75 – 100 mg/ngày).
Lưu ý đối với người dùng thuốc Clopistad
Chống chỉ định
Clopistad chống chỉ định cho:
- Mẫn cảm với Clopidogrel hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Đang có chảy máu bệnh lý như loét tiêu hóa, xuất huyết nội sọ.
- Suy gan nặng.
Tác dụng phụ của thuốc Clopistad
– Cũng như các thuốc khác, Clopistad có một số tác dụng ngoài ý muốn với tần suất khác nhau:
Thường gặp
- Mạch máu: Tụ máu.
- Tiêu hóa: Xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu.
- Da và mô dưới da: Bầm tím.
- Khác: Chảy máu cam.
Ít gặp
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, tăng bạch cầu ưa Eosin.
- Hệ thần kinh: Xuất huyết nội sọ (một số trường hợp đã được bảo cáo với kết quả gây tử vong), nhức đầu, dị cảm, hoa mắt.
- Mắt: Chảy máu mắt (kết mạc, nhãn cầu, võng mạc).
- Tiêu hóa: Loét dạ dày-tá tràng, viêm dạ dày, nôn mửa, buồn nôn, táo bón, đầy hơi.
- Da và mô dưới da: Nổi mẫn, ngứa, xuất huyết da (ban xuất huyết).
- Thận và tiết niệu: Tiểu ra máu.
- Khác: Kéo dài thời gian chảy máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm số lượng tiểu cầu.
Hiếm gặp
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính, bao gồm giảm bạch cầu trung tính nặng.
- Tiêu hóa: Xuất huyết sau phúc mạc.
- Khác: Chóng mặt.
– Thông báo cho bác sĩ và ngưng dùng thuốc khi có bất kỳ một phản ứng dị ứng nào xảy ra.
Thận trọng khi dùng thuốc Clopistad
Thận trọng chung
– Clopistad không được khuyên dùng ở bệnh nhân bị đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp tính (dưới 7 ngày).
– Clopistad nên được dùng thận trọng với những bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết do chấn thương, vừa được phẫu thuật (kể cả phẫu thuật răng) hoặc các tình trạng bệnh lý khác. Nếu một bệnh nhân chuẩn bị được phẫu thuật mà không muốn có ảnh hưởng kháng tiểu cầu, nên ngưng dùng thuốc 7 ngày trước khi phẫu thuật.
– Clopistad kéo dài thời gian chảy máu và nên được dùng thận trọng với những bệnh nhân có rối loạn về máu, có thể gây chảy máu nội tạng (chảy máu ở các mô, cơ quan hay khớp…)
– Người bệnh nên biết khi dùng thuốc dài hạn hơn bình thường phải ngưng dùng khi xuất hiện chảy máu và nên thông báo những chảy máu bất thường cho bác sĩ.
– Dùng thận trọng thuốc trên bệnh nhân suy thận hoặc suy gan
– Không nên dùng kết hợp Clopistad với Warfarin (thuốc giảm đông máu) vì nó có thể làm tăng mức độ chảy máu.
– Vì có khả năng làm tăng nguy cơ chảy máu, nên thận trọng khi dùng phối hợp Clopistad với ASA, thuốc kháng viêm không Steroid, Heparin, hoặc thuốc tan huyết khối.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
– Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ mang thai. Do đó, không dùng Clopistad trong thời gian mang thai.
– Chưa có dữ liệu về việc Clopidogrel trong thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Nên ngừng cho con bú khi đang điều trị với Clopidogrel.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Các tác dụng không mong muốn như nhức đầu, hoa mắt và chảy máu mắt (tần suất ít gặp) và chóng mặt (tần suất hiếm gặp) đã được báo cáo khi dùng Clopistad. Bệnh nhân bị các tác dụng không mong muốn này không nên lái xe hay vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
– Triệu chứng quá liều Clopistad có thể xảy ra là chảy máu kéo dài và kéo theo biến chứng chảy máu. Nếu có xuất huyết nên áp dụng các liệu pháp điều trị thích hợp.
– Chưa có thuốc giải độc hoạt tính dược lý của Clopidogrel trong thuốc. Truyền tiểu cầu có thể đảo ngược những tác động dược lý của Clopidogrel nếu sự đảo nghịch nhanh là cần thiết.
Cách xử lý quên liều
Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Clopistad
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Clopistad nên được trong bao bì kín, ở nơi khô và nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Clopistad có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Clopistad
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Clopistad vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.