Thuốc Clyodas 300 là gì ?
Thuốc Clyodas 300 là thuốc ETC được chỉ định điều trị những bệnh nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với Clindamycin như Bacteroides fragilis và Staphylococcus aureus, và đặc biệt điều trị những người bệnh bị dị ứng với Penicilin. Clindamycin được dùng trong những trường hợp sau:
– Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do cấy ghép phẫu thuật cho những người bệnh dị ứng với Penicilin hoặc những người đã điều trị lâu bằng Penicilin.
– Viêm phổi sặc và áp xe phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng do các vi khuẩn ky khí,
– Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
– Nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ (phẫu thuật hoặc chan thương)
– Nhiễm khuẩn máu.
– Sốt sản (đường sinh dục), nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ như: viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bảo chậu hông, nhiễm khuẩn băng quản ở âm đạo sau khi phẫu thuật do vi khuẩn ky khí.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Clyodas 300.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 2 vỉ x 10 viên, lọ 100 viên, lọ 500 viên.
Phân loại
Thuốc Clyodas 300 là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-21632-14.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Bidiphar 1
Địa chỉ: 498 Nguyễn Thái Học, Tp. Qui Nhơn, Tỉnh Bình Định Việt Nam.
Thành phần của thuốc Clyodas 300
- Clindamycin hydroclorid tương đương với 300 mg Clindamycin
- Tá dược: Talc,Erastab, Magnesi stearat, vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Clyodas 300 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Clyodas 300 được chỉ định điều trị những bệnh nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với Clindamycin như Bacteroides fragilis và Staphylococcus aureus, và đặc biệt điều trị những người bệnh bị dị ứng với Penicilin. Clindamycin được dùng trong những trường hợp sau:
– Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do cấy ghép phẫu thuật cho những người bệnh dị ứng với Penicilin hoặc những người đã điều trị lâu bằng Penicilin.
– Viêm phổi sặc và áp xe phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng do các vi khuẩn ky khí,
– Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
– Nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ (phẫu thuật hoặc chan thương)
– Nhiễm khuẩn máu.
– Sốt sản (đường sinh dục), nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ như: viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bảo chậu hông, nhiễm khuẩn băng quản ở âm đạo sau khi phẫu thuật do vi khuẩn ky khí.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Clyodas 300
Cách sử dụng:
Dùng thuốc theo đường uống.
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều lượng
Trong các nhiễm khuẩn do các Streptococcus tan máu beta nhóm A, điều trị Clindamycin phải tiếp tục ít nhất 10 ngày. Trong các nhiễm khuẩn nặng như viêm mảng trong tim hoặc viêm xương tủy, phải điều trị ít nhất là 6 tuần.
– Liều thường dùng: 150 – 300 mg Clindamycin, 6 giờ một lần. Liều 450 mg, 6 giờ một lần nếu nhiễm khuẩn nặng,
– Liều uống đối với trẻ em là 3 – 6 mg/kg thể trọng, 6 giờ một lần. Trẻ em dưới 1 tuổi hoặc cân nặng dưới 10 kg dùng 37,5 mg, 8 giờ một lần.
– Để phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do phẫu thuật cấy ghép mô: Clindamycin 600 mg (10 mg/kg đối với người lớn) uống 1 – 2 giờ trước khi phẫu thuật, và uống 300 mg (5 mg/g) 6 giờ sau khí phẫu thuật.
– Sốt sản (nhiễm trùng đường sinh dục): Uống clindamycin 300 mp, cứ 8 giờ một lần cho đến khi hết sốt hoặc uống 500 mg erythromycin
Lưu ý đối với người dùng thuốc Clyodas 300
Chống chỉ định:
Người bệnh mẫn cảm với Clindamycin.
Tác dụng phụ của thuốc Clyodas 300
– Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy do Clostridium difficile.
– Ít gặp: Mày đay.
– Hiếm gặp: Sốc phản vệ. Tăng bạch cầu ưa eosin; giảm bạch cầu trung tính hồi phục được. Viêm đại tràng giả mạc, viêm thực quản. Tăng transaminase gan hồi phục được.
Xử lý khi quá liều
Chưa tìm thấy trong các tài liệu.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc Clyodas 300 đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Clyodas 300
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Clyodas 300 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Clyodas 300
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Clyodas 300
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Clyodas 300.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm líincosamid. Tác dụng của clindamycin là liên kết với tiểu phần 50S của ribosom, đo đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Clindamycin có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nông độ cao.
Cơ chế kháng thuốc của vi khuẩn đối với Clindamycin là methyl hóa RNA trong tiểu phần 50S của ribosom của vi khuẩn; kiểu kháng nảy thường qua trung gian plasmid. Có sự kháng chéo giữa clindamycin và erythromycin, vì những thuốc này tác dụng lên củng một vị trí của ribosom ví khuẩn,
Dược động học
Khoảng 90% liều uống của Clindamycin hydroclorid được hấp thụ. Sau khi uống liều 150, 300 và 600 mg (tính theo clindamycin), nồng độ đỉnh huyết tương tương ứng là 2 – 3 microganvml, 4 và 8 microgaiml trong vòng 1 giờ. In vivo, clindamycin hydroclorid nhanh chóng được thủy phân thành Clindamycin. Clindamycin được phân bố rộng khắp trong các dịch và mô của cơ thể, gồm cả xương, nhưng sự phân bố không đạt được nồng độ có ý nghĩa trong dịch não tủy. Hơn 90% Clindamycin liên kết với protein của huyết tương. Nửa đời của thuốc từ 2 – 3 giờ, nhưng có thể kéo dài ở trẻ sơ sinh và những người bệnh suy thận nặng. Khoảng, 10% thuốc nông được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng hoạt động hay chất chuyển hóa vả khoảng 4% bài tiết qua phân. Tuổi tác không làm thay đổi dược động học của Clindamycin nếu chức năng, gan thận bình thường.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
– Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng Clindamyem khi thật cần thiết.
– Thời kỳ cho con bú: Clindamycin bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy tránh cho con bú trong thời gian sử dụng thuốc.
Tác dụng khi vận hành máy móc và lái tàu xe
Không ảnh hưởng.
Tương tác thuốc
- Thuốc tránh thai steroid uống, vì làm giảm tác dụng của những thuốc này,
- Erythromycin, liên kết của thuốc này với ribosom vỉ khuẩn có thể ức chế tác dụng của thuốc kia.
Hình ảnh tham khảo