Thuốc Cormiron 200 mg là gì?
Thuốc Cormiron 200 mg là thuốc ETC, dùng trong dự phòng điều trị loạn nhịp thất và loạn nhịp trên thất tái phát kháng lại điều trị thông thường.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Cormiron 200 mg.
Dạng trình bày
Thuốc Cormiron 200 mg được bào chế thành viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc Cormiron 200 mg được đóng gói theo hình thức hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Cormiron 200 mg là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là
Thời hạn sử dụng
Thuốc Cormiron 200 mg có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Công ty Cổ phần Dược phẩm Euvipharm.
- Địa chỉ: Ấp Bình Tiền 2, xã Đức Hoà hạ, Đức Hoà, Long An Việt Nam.
Thành phần của thuốc Cormiron 200 mg
- Thành phần chính: Amiodaron Hydroclorid 200 mg.
- Tá dược khác: Tinh bột ngô, Lactose Monohydrat, Pregelatinised Starch, Povidon, Silica Colloidal Anhydrous, Magnesi Stearat.
Công dụng của thuốc Cormiron 200 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cormiron 200 mg được chỉ định:
- Dự phòng và điều trị: Loạn nhịp thất (cơn nhanh thất tái phát hoặc rung thất tái phát), đặc biệt khi không đáp ứng với điều trị thông thường chống loạn nhịp.
- Dự phòng và điều trị: Loạn nhịp trên thất tái phát kháng lại điều trị thông thường, đặc biệt khi có kết hợp hội chứng W – P – W bao gồm rung nhĩ, cuống động nhĩ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cormiron 200 mg
Cách sử dụng
- Thuốc Cormiron 200 mg được sử dụng qua đường uống.
- Nên uống thuốc trong bữa ăn.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định bác sĩ.
Liều dùng
Loạn nhịp thất:
- Tuần đầu tiên: Uống 200 mg/ lần x 3 lần/ ngày.
- Tuần thứ hai: Uống 200 mg/ lần x 2 lần/ ngày.
- Liều duy trì: Uống 200 mg/ ngày hoặc thấp hơn. Hiếm khi người bệnh cần liều cao hơn 200 mg/ ngày. Cần đánh giá tác dụng phụ thường xuyên, ít nhất mỗi tháng 1 lần hoặc nhiều hơn nếu liều duy trì cao hơn 200 mg/ ngày.
Loạn nhịp trên thất:
- Liều ban đầu: 200 mg/ lần x 3 – 4 lần/ ngày, dùng trong 1 – 4 tuần, cho đến khi kiểm soát được bệnh hoặc xuất hiện tác dụng có hại quá mức, sau đó giảm liều dần đến liều duy trì thấp nhất có tác dụng, liều quy trì là 100 – 400 mg/ ngày.
Liều trẻ em: Chưa được xác định và có thể biến đổi nhiều.
- Điều trị loạn nhịp thất và trên thất: Liều tấn công là 10 – 15 mg/ kg/ ngày hoặc 600 – 800 mg / 1,73 ml 1 ngày trong khoảng 4 – 14 ngày và cho tới khi kiểm soát được loạn nhịp. Khi đó liều giảm xuống tới 5 mg/kg/ngày hoặc 200 – 400 mg / 1,73 ml /ngày trong vài tuần.
Người bệnh suy thận: Không cần giảm liều, nhưng có nguy cơ tích tụ.
Người bệnh suy gan: Có thể phải giảm liều hoặc ngừng thuốc nếu có độc cho gan trong khi điều trị.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Cormiron 200 mg
Chống chỉ định
- Chống chỉ định cho người bị sốc do tim.
- Suy nút xoang nặng dẫn đến nhịp chậm xoang và block xoang nhĩ.
- Block nhĩ thất độ II – III.
- Block nhánh hoặc bệnh nút xoang (chỉ dùng khi có máy tạo nhịp).
- Chậm nhịp từng cơn gây ngắt, trừ khi dùng cùng với máy tạo nhịp.
- Quá mẫn với thành phần của thuốc.
- Bệnh tuyến giáp hoặc nghi ngờ mắc bệnh tuyến giáp, hạ huyết áp động mạch.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Run, khó chịu, mệt mỏi, tê cóng hoặc đau nhói ngón chân, ngón tay, mắt điều hòa, hoa mắt và dị cảm. Buồn nôn, nôn, chán ăn và táo bón. Hạ huyết áp (sau tiêm), tác dụng gây loạn nhịp, tim chậm, block nhĩ thất và suy tim, viêm phế nang lan tỏa hoặc xơ phổi hoặc viêm phổi kẽ. Mẫn cảm ánh năng gây ban đỏ, nhiễm sắc tố da. Rối loạn thị giác. Suy giáp trạng, cường giáp trạng, nóng bừng, thay đổi vị giác và khứu giác, rối loạn đông máu.
- Ít gặp: Đau đầu, rối loan giấc ngủ, bệnh thần kinh ngoại vị hoặc bệnh cơ, loạn nhịp (nhanh hoặc không đau), nhịp chậm xoang, va suy tim ứ huyết.
- Hiếm gặp: Fiảm tiểu cầu, tăng áp lực nội sọ, ban da, một số trường hợp viêm da tróc vảy, rụng tóc, lông và ban đỏ sau chụp X – quang, viêm gan, Xơ gan, viêm thần kinh thị giác.
Xử lý khi quá liều
Biểu hiện: Hạ huyết áp, nhịp xoang chậm và block tim và kéo dài khoảng Q – T.
Xử trí:
- Nếu mới uống thuốc, gây nôn, rửa dạ dày, sau đó cho uống than hoạt. Theo dõi nhịp tim, huyết áp.
- Chậm nhịp: Dùng chât chủ vận Beta – Adrenergic hoặc máy tạo nhịp.
- Chậm nhịp và block nhĩ thất: Dùng Atropin, cũng có thể dùng Isoprenalin và máy tạo nhịp.
- Hạ huyết áp: Dùng thuốc hướng cơ dương tính hoặc thuốc co mạch như Dopamin truyền tĩnh mạch hoặc Nor – Epinephrin truyền tĩnh mạch.
Cách xử lý khi quên liều
Cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cormiron 200 mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cormiron 200 mg cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Cormiron 200 mg có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Cormiron 200 mg
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Amiodaron có tác dụng chống loạn nhịp nhóm III, kéo dài thời gian điện thế hoạt động ở tâm thất và tâm nhĩ, làm kéo đài thời gian tái phân cực (tác dụng chống loạn nhịp nhóm III theo Vaughan Williams).
Thuốc kéo dài thời gian trơ trong cơ tim và ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống dẫn truyền xung động, kể cả đường dẫn truyền phụ. Amiodaron làm giảm tần số xoang cũng phần nào do giảm tính tự động. Khi tần số nhĩ cao, Amiodaron làm tăng thời gian A – H, do kéo dài thời gian qua nút nhĩ – thất. Tác dụng điện sinh lý này nhìn thấy trên điện tâm đồ như giảm tần số xoang, tăng thời gian Q – T và cả tăng thời gian P – Q. Đây không phải là dấu hiệu quá liều mà là sự phản ánh tác dụng dược lý. Sau khi uống, Amiodaron thường không có tác dụng xấu lên chức năng thất trái.
Dược động học
Amiodaron tích lũy nhiều ở trong mô và thải trừ rất chậm. Thuốc hấp thu chậm sau khi uống và khả dụng sinh học rất thay đổi khả dụng sinh đường uống trung bình là 50% đồng thời khác nhau nhiều giữa các người bệnh. Đạt nồng độ huyết tương tối đa từ 3 – 7 giờ sau khi uống một liều duy nhất. Tác dụng xảy ra chậm, 1 – 3 tuần sau khi uống. Nửa đời thải trừ khoảng 50 ngày, dao động từ 10 – 100 ngày, do sự phân bố rộng rãi của thuốc ở các mô. Tác dụng dược lý vẫn còn sau khi ngừng dùng thuốc một tháng hoặc lâu hơn.
N – Desethylamiodaron là chất chuyển hóa đã được xác định cũng có tác dụng chống loạn nhịp. Đường thải trừ chủ yếu của Amiodaron là qua mật vào phân. Amiodaron và chất chuyển hóa của thuốc rất ít bài tiết vào nước tiểu. Amiodaron và N – Desethylamiodaron qua hàng rào nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ cao hơn nồng độ huyết tương của người mẹ nhiều.