Thuốc Coveram 10mg/ 10mg là gì?
Thuốc Coveram 10mg/ 10mg là thuốc ETC dùng để hỗ trợ điều trị tăng huyết áp và/hoặc bệnh động mạch vành ổn định.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Coveram 10mg/ 10mg.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế thành dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ x 30 viên nén.
Phân loại
Thuốc Coveram 10mg/ 10mg thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-18632-15
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc Coveram 10mg/ 10mg là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Coveram 10mg/ 10mg được sản xuất tại Công ty Servier Ireland Industries Ltd.
Địa chỉ: Gorey road, Arklow Co. Wicklow Ai-Len.
Thành phần của thuốc Coveram 10mg/ 10mg
Mỗi viên nén Coveram 10mg/ 10mg gồm:
- Thành phần chính: Perindopril Arginin (10 mg), Amlodipin (10 mg).
- Tá dược: Lactose Monohydrate, Magnesium Stearate (E470B), Cellulose vi tinh thể (E460), Silica khan dạng keo (E551).
Công dụng của Coveram 10mg/ 10mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Coveram 10mg/ 10mg được sử dụng để hỗ trợ điều trị tăng huyết áp và/hoặc bệnh động mạch vành ổn định (trạng thái mà sự cung cấp máu tới tim bị giảm hoặc bị phong bế).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Coveram 10mg/ 10mg
Cách sử dụng
Thuốc Coveram 10mg/ 10mg được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Hiện nay vẫn chưa chưa có báo về nào về giới hạn đối tượng sử dụng thuốc. Tuy nhiên, người dùng cần phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
Nuốt viên thuốc với một cốc nước, tốt nhất vào đúng giờ mỗi ngày, vào buổi sáng trước bữa ăn.
Bác sĩ sẽ quyết định liều dùng chính xác cho riêng bạn. Thông thường, uống một viên mỗi ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Coveram 10mg/ 10mg
Chống chỉ định
Thuốc Coveram 10mg/ 10mg khuyến cáo không sử dụng cho các trường hợp sau:
- Bệnh nhân dị ứng (quá mẫn cảm) với Perindopril hoặc với các thuốc ƯCMC khác, hoặc với Amlodipin, hoặc với các thuốc đối kháng Calci khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của Coveram.
- Trong thời kỳ mang thai, cho con bú.
- Bệnh nhân có các triệu chứng như thở khò khè, sưng mặt hoặc lưỡi, ngứa ran hoặc phát ban da nghiêm trọng khi dùng thuốc ƯCMC lần trước, hoặc trong trường hợp bạn hay người trong gia đình bạn đã từng có những triệu chứng kể trên trong bất kỳ trường hợp nào khác.
- Bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ hoặc bị sốc tim.
- Bệnh nhân hạ huyết áp nặng.
- Bệnh nhân bị suy tim sau cơn đau tim.
Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc, người dùng có thể không tránh khỏi các tác dụng phụ mong muốn như:
- Đột ngột thở khò khè, đau ngực, thở nông, hoặc khó thở.
- Sưng mí mắt, mặt, hoặc môi, sưng lưỡi và họng, có thể đến mức gây khó thở.
- Phản ứng quá mẫn trên da bao gồm: Ban đỏ trên đa, phát ban, vết đỏ trên khắp cơ thể, ngứa nhiều, mụn nước giộp da, tróc vảy và sừng da, viêm màng nhày.
- Chóng mặt nhiều hoặc ngất.
- Cơn đau tim, nhịp tim nhanh bất thường hoặc không đều.
- Viêm tụy, có thể gây đau bụng nghiêm trọng và đau lưng, kèm theo cảm giác khó chịu.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lí khi quá liều
Nếu bạn dùng quá nhiều viên Coveram cùng lúc, hãy đến cơ sở cấp cứu ngay lập tức hoặc báo ngay với bác sĩ của bạn. Tác dụng phụ hay gặp nhất khi ngộ độc thuốc này là hạ huyết áp, làm cho bạn cảm thấy choáng váng hoặc uể oải. Nếu gặp trường hợp như vậy, hãy nằm ngửa và nâng cao chân.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều hiện đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Những tác động của thuốc Coveram 10mg/ 10mg sau khi sử dụng chưa được tìm thấy trong các tài liệu.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Coveram 10mg/ 10mg nên được bảo quản ở nơi khô mát, có nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản hiện đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Coveram 10mg/ 10mg
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc Coveram 10mg/ 10mg cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Coveram 10mg/ 10mg vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Perindopril là chất ức chế men, men này chuyển Angiotensin I sang Angiotensin II (men chuyển Angiotensin). Men chuyển là một Exopeptidase chuyển Angiotensin I thành chất gây co mạch là Angiotensin II cũng như gây kích thích sự giáng hoá của Brandykinin (là chất làm giãn mạch) để thành các Heptapeptid mất hoạt tính. Ức chế men chuyển Angiotensin sẽ làm giảm nồng độ Angiotensin II trong huyết tương, kéo theo làm tăng hoạt tính Renin huyết tương và làm giảm tiết Aldosterone.
Dược động học
Perindopril
- Sau khi uống, Perindopril được hấp thu nhanh và nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 1 giờ.
- Thời gian bán huỷ của Perindopril là 1 giờ.
- Perindopril là một tiền chất thuốc, 27% của liều Perindopril vào được tuần hoàn máu dưới dạng chất chuyển hóa Perindoprilat có hoạt tính.
- Cùng với Perindoprilat có hoạt tính, Perindopril cho 5 chất chuyển hoá không có hoạt tính.
- Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Perindoprilat đạt được trong vòng 3-4 giờ.
Amlodipin
- Sau khi uống với liều điều trị, Amlodipin hấp thu tốt, đạt nồng độ đỉnh trong máu sau khi dùng 6 -12 giờ.
- Sinh khả dụng tuyệt đối là 64 – 80%.
- Thời gian bán thải cuối cùng khoảng 35 – 50 giờ và ổn định với cách uống một liều duy nhất trong ngày.
- Amlodipin chuyển hóa phần lớn ở gan để cho các chất chuyển hóa mất hoạt tính, có 10% Amlodipin dưới dạng chưa chuyển hóa và 60% chất chuyển hóa được đào thải qua nước tiểu.