Thuốc Coversyl là gì?
Thuốc Coversyl là thuốc ETC dùng để hỗ trợ điều trị tăng huyết áp động mạch, suy tim có triệu chứng, bệnh động mạch vành ổn định, giảm nguy cơ xảy ra biến cố tim mạch trên bệnh nhân đã từng bị nhồi máu cơ tim,…
Dạng trình bày
Thuốc Coversyl được bào chế thành dạng viên nén tròn.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 30 viên nén tròn.
Phân loại
Thuốc Coversyl thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-16310-13
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc Coversyl là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Coversyl được sản xuất tại Công ty Les Laboratoires Servier Industrie.
Địa chỉ: 905, Route de Saran, 45520 Gidy France.
Thành phần của thuốc Coversyl
Mỗi viên nén Coversyl chứa:
- Thành phần chính: Muối Perindopril với Tert-Butylamine (4 mg).
- Tá dược: Microcrystalline Cellulose, Lactose Monohydrate, Hydrophobic Colloidal Silica, Magnesium Stearate.
Công dụng của Coversyl trong việc điều trị bệnh
Thuốc Coversyl được sử dụng để hỗ trợ điều trị trong các trường hợp sau:
- Tăng huyết áp động mạch.
- Suy tim có triệu chứng.
- Bệnh động mạch vành ổn định.
- Giảm nguy cơ xảy ra biến cố tim mạch trên bệnh nhân đã từng bị nhồi máu cơ tim hoặc giãn đồng mạch vành.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Coversyl
Cách sử dụng
Thuốc Coversyl được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được dùng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi. Tuy nhiên, người dùng cần phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
Tăng huyết áp:
- Liều khuyến cáo khởi trị là 4mg.
- Uống ngày một lần vào buổi sáng.
Suy tim:
- Liều khởi trị là 2mg/ngày vào buổi sáng.
- Liều thuốc có thể tăng dần thêm 2mg mỗi ngày trong khoảng thời gian không dưới 2 tuần để đạt liều 4mg/ngày nếu bệnh nhân dung nạp.
Bệnh động mạch vành ổn định:
- Cần khởi trị với liều 4mg/ngày trong 2 tuần.
- Sau đó tăng liều lên 8mg/ngày.
Liều điều chỉnh trong trường hợp suy giảm chức năng thận:
Lưu ý đối với người dùng thuốc Coversyl
Chống chỉ định
Thuốc Coversyl khuyến cáo không sử dụng cho các trường hợp sau:
- Dị ứng với Perindopril, với một trong những thành phần khác của thuốc hoặc bất kỳ thuốc nào trong cùng nhóm ức chế men chuyển Angiotensin.
- Phù Quincke liên quan tới việc sử dụng ức chế men chuyển trước đó hoặc do nguyên nhân di truyền hay mắc phải.
- Có thai vào 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc Coversyl, người dùng có thể không tránh khỏi các tác dụng phụ mong muốn như:
Rối loạn hệ thống thần kinh:
Rồi loạn về tim và rối loạn về mạch:
- Phổ biến: Hạ huyết áp và những hậu quả của hạ huyết áp.
- Rất hiếm: Loạn nhịp, đau thắt ngực và nhồi máu cơ tim, đột quỵ.
Rối loạn về hô hấp, ngực và trung thất:
- Phổ biến: Ho, khó thở.
- Không phổ biến: Co thắt phế quản.
Rối loạn gan mật:
- Rất hiếm: Viêm gan kèm hủy tế bào hoặc kèm tắc mật.
Rối loạn về da và mô dưới da:
- Phổ biến: Phát ban, ngứa.
- Không phổ biến: Phù mạch ở mắt, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản, nổi mề đay.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Coversyl.
Xử lí khi quá liều
Nếu xuất hiện hạ huyết áp gây ra từ quá liều, bệnh nhân cần được đặt nằm ở tư thế để chống sốc. Nếu có thể cần cân nhắc truyền Angiotensi II hoặc tiêm tĩnh mạch Catechalamin. Bên cạnh đó, có thể loại thuốc ra khỏi hệ tuần hoàn bằng thẩm tách. Điều trị bằng máy tạo nhịp được chỉ định trong trường hợp tim đập chậm và kháng thuốc. Cần tiếp tục theo dõi các dấu hiệu sống, điền giải và Creatinin.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều hiện đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Những tác động của thuốc sau khi sử dụng chưa được tìm thấy trong các tài liệu.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Coversyl nên được bảo quản ở nơi có nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản hiện đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Coversyl
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc Coversyl cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Coversyl vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Các thuốc nhóm ƯCMC có tác động bảo vệ tim mạch trực tiếp thông qua làm giảm Angiotensin II và tăng Bradykine. Coversyl 4mg đã được chứng minh làm đảo ngược xơ vữa động mạch trên mô hình động vật. Nghiên cứu Europa là một thử nghiệm lâm sàng có kiểm chứng với Placebo, mù kép, ngẫu nhiên hóa, đa trung tâm, quốc tế, kéo dài trong 4 năm với 12218 bệnh nhân.
Dược động học
Sau khi uống, Coversyl 4mg được hấp thu nhanh và nồng độ định đạt được trong vòng 1 giờ.
- Thời gian bán huỷ của thuốc là 1 giờ.
- Sinh khả dụng đạt 65 đến 70%.
- Khoảng 20% lượng Perindopril được chuyển hoá thành Perindoprilat.
Cùng với Perindoprilat có hoạt tính, Perindopril cho 5 chất chuyển hoá không có hoạt tính.
- Thời qian bán huỷ của Perindopril là khoảng 1 giờ.
- Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Perindoprilat đạt được trong vòng 3-4 giờ.
- Việc ăn thức ăn giảm sự chuyển đổi thành Perindoprilat, do vậy làm giảm sinh khả dụng của chất này, do đó phải uống với mỗi liều duy nhất trong ngày vào buổi sáng trước bữa ăn.
- Thể tích phân bố là khoảng 0,2 lít/kg đối với Perindoprilat không kết hợp.