Thuốc CP là gì ?
Thuốc CP là thuốc ETC dùng để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm
Tên biệt dược
Tên đăng ký là CP
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 1 lọ bột để pha 50ml hỗn dịch
Phân loại
Thuốc CP thuộc nhóm kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-18243-14
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại The Acme Laboratories Ltđ – Việt Nam
Thành phần của thuốc CP
- Hoạt chất: Sau khi pha, mỗi 5ml hỗn dịch chứa Cefpodoxim Proxetil tương đương với Cefpodoxim 40 mg.
- Tá dược: Sucrose dạng bột, Natri Carboxy Methyl Cellulose, Cellulose dạng phân tán (Avicel RC 591), Acid Citric khan, Natri Citrate, Natri Benzoat, Silicon Dioxid dạng keo, Natri Lauryl Sulphat, Natri Saccharin, hương vị quả mâm xôi, hương vị chuối.
Công dụng của thuốc CP trong việc điều trị bệnh
Thuốc CP dùng để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm: viêm hầu họng và/hoặc viêm amiđan, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng, các đợt cấp trầm trọng của bệnh viêm phế quản mãn, bệnh lậu cấp không biến chứng thuộc cổ tử cung và niệu đạo, các nhiễm khuẩn cấp không biến chứng ở hậu môn-trực tràng của phụ nữ, các nhiễm khuẩn không biến chứng ở da và cấu trúc da, viêm xoang hàm trên cấp, các nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng (viêm bàng quang).
Hướng dẫn sử dụng thuốc CP
Cách sử dụng
- Dùng thuốc CP theo đường uống
- Có thể dùng hỗn dịch uống CP cùng hoặc không cùng với bữa ăn.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân cần điều trị bệnh và có sự kê đơn của bác sĩ
Liều dùng thuốc CP
Liều đề nghị, thời gian điều trị áp dụng cho các nhóm bệnh nhân được miêu tả trong bảng sau:
Người lớn và thanh niên: (12 tuổi hoặc lớn hơn)
Loại nhiễm khuẩn | Tổng liều dùng hằng ngày | Khoảng cách giữa các liều | Thời gian dùng |
Viêm hầu họng và/hoặc viêm amiđan | 200mg | 100mg mỗi 12 giờ | 5-10 ngày |
Viêm phổi cấp mắc phải ở cộng đồng | 400mg | 200mg mỗi 12 giờ | 14 ngày |
Bệnh lậu không biến chứng (ở nam và nữ) và các nhiễm khuẩn do gonococcus ở trực tràng của nữ giới | 200mg | Liều duy nhất | |
Da và cấu trúc da | 800mg | 400mg mỗi 12 giờ | 7-14 ngày |
– Viêm xoang hàm trên cấp
– Nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng
|
– 400mg
– 200mg |
– 200mg mỗi 12 giờ
– 100mg mỗi 12 giờ |
– 10 ngày
– 7 ngày |
Trẻ em và bệnh nhi (từ 2 tháng tuổi đến dưới 12 tuổi)
Loại nhiễm khuẩn | Tổng liều dùng hằng ngày | Khoảng cách giữa các liều | Thời gian dùng |
Viêm tai giữa cấp | 10mg/kg/ngày (tối đa 400mg/ngày) | 5mg/kg mỗi 12 giờ (tối đa 200mg/liều) | 5 ngày |
Viêm hầu họng và/hoặc viêm amiđan | 10mg/kg/ngày (tối đa 200mg/ngày) | 5mg/kg mỗi 12 giờ (tối đa 100mg/liều) | 5-10 ngày |
Viêm xoang hàm trên cấp | 10mg/kg/ngày (tối đa 400mg/ngày) | 5mg/kg mỗi 12 giờ (tối đa 200mg/liều) | 10 ngày |
Lưu ý đối với người dùng thuốc CP
Chống chỉ định
Không được dùng Cefpodoxim cho những người bệnh bị dị ứng với các Cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
Tác dụng phụ của thuốc CP
Thường gặp
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
- Chung: Đau đầu.
- Phản ứng dị ứng: Phát ban, nổi mày đay, ngứa.
Ít gặp:
- Phản ứng dị ứng: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp và phản ứng phản vệ.
- Da: Ban đỏ đa dạng.
- Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
Hiếm gặp
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
- Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục.
- Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.
Xử lý khi quá liều
Quá liều đối với Cefpodoxim Proxetil chưa được báo cáo. Triệu chứng do dùng thuốc CP quá liều có thể gồm: buồn nôn, nôn, đau thượng vị và đi tiêu chảy. Trong trường hợp có phản ứng nhiễm độc nặng nề do dùng quá liều, thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ Cefpodoxim ra khỏi cơ thể, đặc biệt khi chức năng thận bị suy giảm.
Cách xử lý khi quên liều
Uống liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục uống thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc CP
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc CP
Điều kiện bảo quản
- Thuốc CP nên được giữ ở nhiệt độ dưới 30°C, bảo vệ tránh ánh sáng va độ ẩm.
- Bảo quản hỗn dịch đã pha trong tủ lạnh ở nhiệt độ 2 đến 8°C. Nên sử dụng hỗn dịch đã pha trong 7 ngày.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc CP
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc CP.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm về thuốc CP
Cảnh báo đặc biệt và thận trọng đặc biệt khi sử dụng
Trước khi bắt đầu điều trị với Cefpodoxim Proxetil, cần hỏi cẩn thận xem bệnh nhân trước đó đã từng có phản ứng quá mẫn với Cefpodoxim, các Cephalosporin khác, Penicillin, hoặc với các thuốc khác không.
Với bệnh nhân bị giảm niệu tạm thời hoặc kéo dài do suy thận, phải giảm tổng liều dùng hàng ngày của Cefpodoxim Proxetil vì nồng độ cao và kéo dài của kháng sinh trong huyết thanh có thể xảy ra ở những bệnh nhân như vậy sau khi dùng các liều bình thường.
Giống như với các kháng sinh khác, dùng kéo dài Cefpodoxim Proxetil có thể gây ra sự tăng trưởng quá mức của các vi khuẩn không nhạy cảm. Cần đánh giá lặp lại tình trạng của bệnh nhân. Cần chỉ dẫn cho bệnh nhân là các kháng sinh bao gồm CP chỉ nên dùng để điều trị nhiễm khuẩn.
Thuốc CP không dùng để điều trị các trường hợp nhiễm virus (ví dụ như cảm lạnh thông thường). Khi kê đơn CP để điều trị một trường hợp nhiễm khuẩn, phải thông báo cho bệnh nhân là mặc dù có thể cảm thấy khá hơn vào giai đoạn đầu của quá trình điều trị, phải dùng thuốc đúng như đã được chỉ định.
Sử dụng thuốc CP cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có tài liệu nào nói đến việc sử dụng cefpodoxim trong thời gian mang thai. Tuy vậy các Cephalosporin thường được coi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai.
Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có Cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nếu phải làm kháng sinh đồ khi có sốt.